14/01/2018, 12:43

Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 - 2010 môn Sinh THPT

Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 - 2010 môn Sinh THPT Năm 2009 - 2010 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009 - ...

Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay tỉnh Vĩnh Phúc năm 2009 - 2010 môn Sinh THPT

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC

KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MTCT BẬC TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2009 - 2010
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC THPT

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (5 điểm)

Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế bào sinh dưỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là 16.Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của các tế bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế bào này.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?

b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên, môi trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiêu nhiễm thể đơn?

Câu 2: (5 điểm)

Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có (2n = 8) có khoảng 2,83 x108 cặp nuclêotit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?

Câu 3: (5 điểm)

Một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi 4 thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết:

a. Tỉ lệ của cây cao thân xanh đồng hợp về các gen trội thuần chủng là bao nhiêu?

b. Tỉ lệ của cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen là bao nhiêu?

Câu 4: (5 điểm)

Một mARN nhân tạo chứa: 80%A, 20%U. Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ mARN này chứa:

4izolơxin; 1 tizozin
16 izolơxin; 1 phenylalanin.
16 lizin; 1 tizozin

(?) xác định bộ ba nào giải mã cho axitamin nào?

Câu 5: (5 điểm)

Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ; 128 cây hoa trắng.

a. Hãy dùng tiêu chuẩn λ2 ( khi bình phương )để kiểm định sự phù hợp hay không giữa số liệu thực tế với số liệu lí thuyết.

b. Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ?

Cho biết: với (n-1) = 1; ά = 0,05 thì λ2 = 3,84.

Câu 6: (5 điểm)

Theo dõi sự phân li tính trạng ở một cây ăn quả có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp alen, các alen có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi kiểu hình ở đời con (F) khi cho cây có kiểu gen trên tự thụ phấn.Cho biết hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.

Câu 7: (5 điểm)

Nghiên cứu ở 1 loài thực vật giao phấn, người ta thu được kết quả sau: 0,48 cao đỏ; 0,16 cao trắng; 0,27 thấp đỏ; 0,09 thấp trắng.

a. Giải thích kết quả trên? Biết rằng cao trội so với thấp, đỏ trội so với trắng và các tính trạng phân li độc lập.

b. Xác định tỉ lệ cây cao đỏ và cây thấp đỏ không thuần chủng?

Câu 8: (5 điểm)

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.

a. Xác định tần số alen A, a sau khi có đột biến A -> a = 10-4

b. Nhận xét về sự biến thiên tần số alen.

Câu 9: (5 điểm)

Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây cao, vàng, dài. 199 cây cao, vàng ,tròn.
798 cây thấp, đỏ, tròn. 201 cây thấp, đỏ, dài. Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do 1 gen quy định.

a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên?

b. Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (không cần viết sơ đồ lai)

Câu 10: (5 điểm)

Nguyên liệu để tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit gồm 2 nhóm axit amin. Số loại axit amin của nhóm thứ nhất nhiều hơn nhóm thứ 2 là 4 loại. Tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptiti trên, người ta thấy số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất nhiều gấp 30 lần số loại axit amin của nhóm đó và số phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ 2 nhiều gấp 15 lần số loại axit amin của nhóm đó. Hiệu số giữa các phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ nhất với phân tử tARN vận chuyển nhóm axit amin thứ 2 là 240.

a. Xác định số axit amin của môi truường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trên là bao nhiêu?

b. Số liên kết hoá trị giữa các đơn phân trong phân tử mARN được dịch mã thành chuỗi polipeptit trên là bao nhiêu?

0