Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay lớp 9 THCS tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay lớp 9 THCS tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015 Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn Toán là đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn Toán cấp tỉnh Hà Tĩnh dành cho ...
Đề thi giải toán trên Máy tính cầm tay lớp 9 THCS tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015
là đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn Toán cấp tỉnh Hà Tĩnh dành cho các bạn tham khảo, luyện nhiều dạng đề, cũng như nâng cao trình độ giải toán trên máy tính cầm tay. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: TOÁN 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao nhận đề) |
Chú ý:
- Đề thi gồm 05 bài, 04 trang.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
- Phần thập phân ở kết quả (nếu có) lấy theo yêu cầu của từng câu.
- Thí sinh chỉ được sử dụng các loại máy tính sau:
+ Casio: Fx 500MS, Fx 570 MS, Fx 500ES, Fx 570 ES, Fx 570VN PLUS
+ Vinacal: 500 MS, 570 MS
Điểm toàn bài thi | Họ và tên chữ kí giám khảo | Số phách (Do chủ tịch HĐ ghi) | ||
Bằng số | Bằng chữ | GK1: | ||
GK2: |
Bài 1. (6.0 điểm). Tính kết quả đúng của các tích sau:
a. M = 301220142
b. N = 1234567 x 89101112.
Bài 2. (6.0 điểm) Cho dãy số
a. Tính 5 số hạng đầu của dãy: U1, U2, U3, U4, U5.
b. Lập công thức truy hồi để tính Un+2 theo Un+1 và Un.
c. Lập quy trình ấn phím liên tục tính Un+2 trên máy tính, ghi rõ bấm trên máy loại nào
Bài 3. (6.0 điểm). Cho đa thức P(x) = 48x4 - 28x3 - 24x2 + mx + 1 và Q(x) = 2x2 + nx -1.
a. Tìm m, n (dưới dạng phân số hoặc số nguyên) để đa thức P(x) chia hết cho đa thức Q(x).
b. Với m vừa tìm được ở câu a, hãy tìm các nghiệm của P(x) (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy).
Bài 4. (Kết quả lấy 4 chữ số sau dấu phẩy).
a. Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cắt nhau tại A,B. Gọi EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (E thuộc (O ;R) ; F thuộc (O’,R’)). Gọi M là trung điểm của OO’, biết O’M=MA. Tính độ dài EF khi R = 1,2345 cm và R’=2,3456.
b. Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = c; góc C = α. Kẻ các đường cao AH, phân giác AD, trung tuyến AM của tam giác ABC. Tính diện tích tam giác ADM biết c = 3,01 và α = 35o0'0".
Bài 5 (6.0 điểm)
a. Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài tương ứng là 7,6m và 11,2m được lát kín bởi các viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. (Cho rằng diện tích phần tiếp giáp nhau giữa các viên gạch là không đáng kể). Người ta đánh số các viên gạch được lát từ 1 cho đến hết. Giả sử trên viên gạch thứ nhất người ta đặt lên đó 1 hạt đậu, trên viên gạch thứ hai người ta đặt lên đó 7 hạt đậu, trên viên gạch thứ ba người ta đặt lên đó 49 hạt đậu, trên viên gạch thứ tư người ta đặt lên đó 343 hạt đậu, ... và cứ đặt các hạt đậu theo cách đó cho đến viên gạch cuối cùng ở trên sân này. Gọi S là tổng số hạt đậu đã đặt lên các viên gạch của sân đó. Tìm 3 chữ số tận cùng bên phải của số 6S + 5.
b. Tìm số nguyên dương nhỏ nhất có tính chất : có chữ số tận cùng là số 6 và nếu bỏ chữ số 6 cuối cùng và đặt chữ số 6 lên trước các chữ số còn lại sẽ được một số mới gấp 4 lần chữ số ban đầu.
HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm