Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 10
Đánh giá bài viết Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 10 Câu 1: Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ; 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Sắp xếp các sự ...
Đánh giá bài viết Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 10 Câu 1: Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ; 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian A. 1,2,3 B. 3,2,1 C. 1,3,2 D. 2,1,3 Câu 2: Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. Âm mưu của Mĩ B. Các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau C. Nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam quy định D. Tác động từ cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô Câu 3: Dữ liệu sau đây giúp chúng ta hiểu được điều gì? "Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó từ năm 1951 đến năm 1973 tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm của khối SEV đạt khoảng 10%" A. Sự phát triển vượt bậc của khối SEV B. Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu C. Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển D. Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV Câu 4: Xác định mốc thời gian xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX B. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX D. Từ nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954 Câu 6: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc Vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối A. Liên minh chặt chẽ Mĩ B. Liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc C. Hòa bình, trung lập D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc Câu 7: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực C. Sự hoạt động hiệu quả của tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại Câu 8: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp A. Đứng đầu các nước tư bản đồng mình của Mĩ B. Đứng thứ hai (sau Mĩ) C. Đứng thứ ba ( sau Mĩ và Nhật Bản) D. Đứng thư tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada) Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh Câu 10: Văn kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hiến pháp mới của Nhật Bản ( 1946) B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxicô (1951) C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật D. Học thuyết Phucưđa (1977) Câu 11: Hậu quản nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên thế giới C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới D. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giứo do chịu sự tác động của trật tự hai cự, hai phe Câu 12: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945) B. Sự ra đời của học thuyết Truman mở đầu cho chiến tranh lạnh (3-1947) C. Liên Xô và các nước Đông ÂU thành lập khối Hiệp ước Vacsava (5-1955) D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4-1949) Câu 13: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mang giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng Câu 14: Phần lớn số học viên được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc) đều A. Bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân B. Bí mật về nước để xây dựng các cơ sở ở trong nước C. Tiếp tục hoạt động và học ở Trường Quân sự Hoàng Phố D. Đi học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva Câu 15: Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo B. Việt Nam Quốc dân đảng còn yếu C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. Đế quốc Pháp còn mạnh Câu 16: Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong CƯơng lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vân dụng nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc Câu 17: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là: A. Tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản" B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và phong kiến D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 18: Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân B. Tiểu tư sản và địa chủ nhỏ C. Công nhân, nông dân tiểu tư sản và địa chủ nhỏ D. Các đảng phải chính trị, các tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương Câu 19: Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939 là A. Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc B. Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ C. Giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng D. Làm cách mạng ruộng đất và lập chính quyền dân chủ cộng hòa Câu 20: Sau khi về nước 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Bắc Sơn – Võ Nhai B. Cao Bằng C. Tân Trào D. Thái Nguyên Câu 21: Bản chỉ thị:"Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh cách mạng là A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền C. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện D. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần. giành chính quyền từng bộ phận Câu 22: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương (5-1941) so với các hội nghị trước đó ( 11-1939 và 11-1940) là gì? A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương,…và thành lập Mặt trận Việt Minh Câu 23: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành công B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu D. Quá trình chuẩn bị lâu dài chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, ngoại trừ A. Bài học trong vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào thực tiễn Việt Nam; nắm vững tình hình thế giới – trong nước để đề ra chủ trương phù hợp B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tọc thống nhất rộng rãi C. Bài học trong chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị vũ trang, chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần, … tiến tới tổng khởi nghĩa. D. Bài học về kết hợp kháng chiến – kiến quốc làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN Câu 25: Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ A. Biên giới thu – đông năm 1950 B. ĐIện Biên Phủ năm 1954 C. Việt Bắc thu – đông năm 1947 D. Đông Xuân 1953 -1954 Câu 26: Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là A. Kế hoạch Rơve B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi C. Kế hoạch Nava D. Kế hoạch Macsan Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là A. Đảng Cộng sản VIệt Nam B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Dân chủ Việt Nam Câu 28: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng lao động Việt Nam nhằm A. Đưa cách mạng về từng nước Đông Dương B. Khảng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam C. Tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân VIệt Nam D. Đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam Câu 29: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên? A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) B. Đại hộ thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951) C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5 -1952) D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3- 1951) Câu 30: Bước vào đông – xuân 1953 -1954 âm mưu của Pháp Mĩ là A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự" B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 31: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 thắng lợi B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết. Câu 32: Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta C. Sự chi phối của các cường quốc nhất là của Mĩ và Liên Xô D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng Câu 33: Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng", Đảng ta đã có chủ trương gì? A. Giải phóng giai cấp nông dân B. Tiến hành cải cách ruộng đất C. Khôi phục kinh tế D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế Câu 34: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào? A. Không có gì quý hơn độc lập tự do B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người D. Thanh niên "ba sẵn sàng, phụ nữ "ba đảm đang" Câu 35: Mĩ đã vin vào cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ( 1965 – 1968) A. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô C. Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công tại lính ở Playku D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ Câu 36: Điền cụm từ thích hợp "Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền bắc những năm 1965 – 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược …của Mĩ – Ngụy" A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 37: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "VIệt Nam hóa chiến tranh" là gì? A. Rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ C. Đề cao học thuyết Níchxơn D. "Dùng người Việt đánh người Việt", "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" Câu 38: Trận "Điện Biên Phủ trên không " là chiến thắng lịch sử của quân dân miền Bắc? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc Câu 39: Sau khi kí hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam? A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam tiếp tục việc trợ cho chính quyền Sài Gòn B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn Câu 40: Vấn đề quan trọng nhất quyết định nguyên nhân Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế xã hội B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước Đáp án: Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiết 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Năng lượng liên kết của hạt nhân – Phản ứng hạt nhân (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vậtBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 6: Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 4 (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 13Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệpBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 1: Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ; 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 1,2,3
B. 3,2,1
C. 1,3,2
D. 2,1,3
Câu 2: Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. Âm mưu của Mĩ
B. Các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau
C. Nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam quy định
D. Tác động từ cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 3: Dữ liệu sau đây giúp chúng ta hiểu được điều gì?
"Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó từ năm 1951 đến năm 1973 tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm của khối SEV đạt khoảng 10%"
A. Sự phát triển vượt bậc của khối SEV
B. Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
C. Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển
D. Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV
Câu 4: Xác định mốc thời gian xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX
C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954
Câu 6: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc Vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối
A. Liên minh chặt chẽ Mĩ
B. Liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
Câu 7: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. Sự hoạt động hiệu quả của tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại
Câu 8: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp
A. Đứng đầu các nước tư bản đồng mình của Mĩ
B. Đứng thứ hai (sau Mĩ)
C. Đứng thứ ba ( sau Mĩ và Nhật Bản)
D. Đứng thư tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada)
Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh
Câu 10: Văn kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản ( 1946)
B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxicô (1951)
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
D. Học thuyết Phucưđa (1977)
Câu 11: Hậu quản nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên thế giới
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
D. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giứo do chịu sự tác động của trật tự hai cự, hai phe
Câu 12: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945)
B. Sự ra đời của học thuyết Truman mở đầu cho chiến tranh lạnh (3-1947)
C. Liên Xô và các nước Đông ÂU thành lập khối Hiệp ước Vacsava (5-1955)
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4-1949)
Câu 13: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mang giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng
Câu 14: Phần lớn số học viên được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc) đều
A. Bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân
B. Bí mật về nước để xây dựng các cơ sở ở trong nước
C. Tiếp tục hoạt động và học ở Trường Quân sự Hoàng Phố
D. Đi học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva
Câu 15: Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Việt Nam Quốc dân đảng còn yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 16: Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong CƯơng lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu
B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vân dụng nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc
Câu 17: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản"
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và phong kiến
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 18: Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân
B. Tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
C. Công nhân, nông dân tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
D. Các đảng phải chính trị, các tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương
Câu 19: Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939 là
A. Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc
B. Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ
C. Giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng
D. Làm cách mạng ruộng đất và lập chính quyền dân chủ cộng hòa
Câu 20: Sau khi về nước 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Bắc Sơn – Võ Nhai
B. Cao Bằng
C. Tân Trào
D. Thái Nguyên
Câu 21: Bản chỉ thị:"Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh cách mạng là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
C. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện
D. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần. giành chính quyền từng bộ phận
Câu 22: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương (5-1941) so với các hội nghị trước đó ( 11-1939 và 11-1940) là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương,…và thành lập Mặt trận Việt Minh
Câu 23: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành công
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu
D. Quá trình chuẩn bị lâu dài chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh
Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, ngoại trừ
A. Bài học trong vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào thực tiễn Việt Nam; nắm vững tình hình thế giới – trong nước để đề ra chủ trương phù hợp
B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tọc thống nhất rộng rãi
C. Bài học trong chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị vũ trang, chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần, … tiến tới tổng khởi nghĩa.
D. Bài học về kết hợp kháng chiến – kiến quốc làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN
Câu 25: Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu – đông năm 1950
B. ĐIện Biên Phủ năm 1954
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947
D. Đông Xuân 1953 -1954
Câu 26: Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là
A. Kế hoạch Rơve
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Macsan
Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản VIệt Nam
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Đảng Dân chủ Việt Nam
Câu 28: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng lao động Việt Nam nhằm
A. Đưa cách mạng về từng nước Đông Dương
B. Khảng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam
C. Tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân VIệt Nam
D. Đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
Câu 29: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
B. Đại hộ thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5 -1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3- 1951)
Câu 30: Bước vào đông – xuân 1953 -1954 âm mưu của Pháp Mĩ là
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"
B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ
D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
Câu 31: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 thắng lợi
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 32: Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của các cường quốc nhất là của Mĩ và Liên Xô
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
Câu 33: Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng", Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân
B. Tiến hành cải cách ruộng đất
C. Khôi phục kinh tế
D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế
Câu 34: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người
D. Thanh niên "ba sẵn sàng, phụ nữ "ba đảm đang"
Câu 35: Mĩ đã vin vào cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ( 1965 – 1968)
A. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô
C. Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công tại lính ở Playku
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ
Câu 36: Điền cụm từ thích hợp
"Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền bắc những năm 1965 – 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược …của Mĩ – Ngụy"
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 37: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "VIệt Nam hóa chiến tranh" là gì?
A. Rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ
C. Đề cao học thuyết Níchxơn
D. "Dùng người Việt đánh người Việt", "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương"
Câu 38: Trận "Điện Biên Phủ trên không " là chiến thắng lịch sử của quân dân miền Bắc?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc
Câu 39: Sau khi kí hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam tiếp tục việc trợ cho chính quyền Sài Gòn
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn
C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ
D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn
Câu 40: Vấn đề quan trọng nhất quyết định nguyên nhân Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế xã hội
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước
Đáp án: