Đề kiểm tra Toán 9 Chương 3 Đại số (Đề 5)
Phần trắc nghiệm Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? A.xy+y=5 B.3x-2y=0 C.x+xy=2 D.x+y=xy Câu 2: Phương trình 2x – 3y = 0 có nghiệm tổng quát là: Câu 3: Cặp số (-2;1) là nghiệm của phương trình nào dưới đây? ...
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.xy+y=5 B.3x-2y=0 C.x+xy=2 D.x+y=xy
Câu 2: Phương trình 2x – 3y = 0 có nghiệm tổng quát là:
Câu 3: Cặp số (-2;1) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A.2x+0y=-3 B.0x-3y=-3
C.2x-3y=1 D.2x-y=0
Câu 4: Hệ phương trình
có nghiệm là:
A. (x = 1 ; y = -1) B. (x = -1 ; y = 1)
C. (x = 2 ; y = -1) D. (x = 1 ; y = 1)
Câu 5: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M(-2;1) và N(2;0) là:
Câu 6: Cho hai đường thẳng (d1): m2x – y = m2 + 2m Và (d2): (m + 1)x – 2y = m - 1
Biết hai đường thẳng cắt nhau tại A(3;4). Giá trị của m là:
A.m=0 B. m=2 C.m=3 D.m=-1
Phần tự luận
Bài 1: (3 điểm) Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax+by=4 đi qua hai điểm A(4;-3) và B(-6;7).
Bài 2: (3 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B gồm hai quãng đường AC và CB hết tổng thời gian là 4 giờ 20 phút. Biết quãng đường AC ngắn hơn quãng đường CB là 20km, vận tốc của người đi xe máy trên quãng đường AC là 30 km/giờ và đi trên quãng đường CB là 20km/giờ. Tìm độ dài quãng đường AB.
Bài 3: (1 điểm) Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2x+13y=156.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chọn B Câu 2. Chọn A Câu 3. Chọn B
Câu 4. Chọn D Câu 5. Chọn C Câu 6. Chọn B
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
Bài 2:
Ta có: 4 giờ 20 phút= 13/3 giờ
Gọi độ dài quãng đường AC là (km)
Gọi độ dài quãng đường CB là (km)
Điều kiện x > 0 và y > 20
Lúc đó thời gian người đi xe máy đi trên quãng đường AC là x/30 (giờ)
Thời gian người đi xe máy đi trên quãng đường CB là y/20 (giờ)
Theo đề bài, thời gian cả thảy đi từ A đến B là 4 giờ 20 phút nên ta có phương trình:
Vì quãng đường AB ngắn hơn quãng đường BC là 20 km nên ta có phương trình:
y – x = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy quãng đường AC dài 40km, quãng đường CB dài 60km.
Bài 3:
Giả sử x;y là các số nguyên thỏa mãn phương trình 2x+13y=156
Ta nhận thấy 13y và 156 đều chia hết cho 13.
Do đó 2x 13 hay x 13(vì 2 và 13 nguyên tố cùng nhau).
Đặt x=13t (t ∈ Z) thay vào phương trình ta được:
2.13t+13y=156 ⇔ 26t+13y=156 ⇔ 2t+y=12 ⇔ y=-2t+12
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là (x=13t;y=-2t+12) (với t ∈ Z).
Các Đề kiểm tra Toán 9 Chương 3 Đại số