Đề kiểm tra môn Địa lý giữa học kỳ 1 lớp 9 năm 2014
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 9 môn Địa lý năm 2014 có đáp án chi tiết, các em tham khảo phía dưới đây: ...
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 9 môn Địa lý năm 2014 có đáp án chi tiết, các em tham khảo phía dưới đây:
Xem thêm:
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 9 môn Địa lý năm 2014
Câu 1 : (2đ) Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Hãy nêu những thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta?
Câu 2 : (3đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Nxb GD VN), em hãy :
a/ Kể tên các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60 %.
b/ Lập bảng số liệu sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm 2000, 2005, 2007.
c/ Nhận xét sản lượng thủy sản nước của cả nước qua các năm.
Câu 3 : (3đ) Trình bày đặc điểm phát triển của các loại hình giao thông vận tải của nước ta.
Câu 4 : (2đ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000-2007.
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế năm 2000-2007 (%)
Năm Thành phần kinh tế |
2000 |
2007 |
Khu vực Nhà nước |
34,2 |
20,0 |
Khu vực ngoài Nhà nước |
24,5 |
35,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
41,3 |
44,6 |
Đáp án đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 9 môn Địa lý năm 2014
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|||||||||||||||
1 |
- Mặt mạnh : có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật... |
0,5 |
|||||||||||||||
- Hạn chế: thể lực và trình độ chuyên môn chưa cao.. |
0,5 |
||||||||||||||||
-Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực : giảm tỉ trọng lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, nghiệp; tăng tỉ trọng lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. |
1,0 |
||||||||||||||||
2 |
a/ Các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60 %: Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng. |
1,0 |
|||||||||||||||
b/ Lập bảng số liệu sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm 2000, 2005, 2007. (Đơn vị : nghìn tấn)
|
1,0 |
||||||||||||||||
c/- Tổng sản lượng thủy sản tăng 1497,3 nghìn tấn, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 1533,7 nghìn tấn, sản lượng thủy sản khai thác tăng 413,6 nghìn tấn. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh nhất. |
1,0 |
||||||||||||||||
3 |
Các loại hình giao thông vận tải: + Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng .... |
0,5 |
|||||||||||||||
+ Đường sắt: các tuyến quan trọng.... |
0,5 |
||||||||||||||||
+ Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng. |
0,5 |
||||||||||||||||
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Tên ba cảng biển lớn nhất cả nước. |
0,5 |
||||||||||||||||
+ Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa; tên ba đầu mối chính trong nước và quốc tế. |
0,5 |
||||||||||||||||
+Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí. |
0,5 |
||||||||||||||||
4 |
Vẽ 2 biểu đồ có 2 bán kính khác nhau . Chính xác, đẹp. Có bảng chú giải, tên biểu đồ |
1,5 0,5 |
Nguồn: Dethi.violet