Đề kiểm tra kì 2 lớp 8 môn Lý - THCS Mỹ Đức năm 2018
Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 8 trường THCS Mỹ Đức, huyện An Lão năm học 2017 - 2018 có đáp án. Xem thêm: ...
Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 8 trường THCS Mỹ Đức, huyện An Lão năm học 2017 - 2018 có đáp án.
Xem thêm:
Đề thi kì 2 lớp 8 môn Lý 2018 - THCS Mỹ Đức
Đáp án đề thi kì 2 lớp 8 môn Lý 2018 - THCS Mỹ Đức
Phần I: Trắc nghiệm:4đ ( Mỗi ý đúng 0,25điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
B |
D |
D |
D |
A |
D |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
Phần II: Tự luận: (6đ)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1 (1đ) |
- Nhiệt độ của miếng đồng giảm, nhiệt năng của miếng đồng giảm - Nhiệt của nước tăng, nhiệt năng của nước tăng Nhiệt lượng miếng đồng giảm đi bao nhiêu , nước nhận được bấy nhiêu. |
0,25đ 0,25đ 0,5đ |
Bài 2 (1,5đ)
|
- Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tịnh trông cốc tiếp xúc với nước sôi trước nóng lên nở ra, nhưng lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên do thủy tinh dẫn nhiệt kém vì vậy nó sẽ cản trở sự nở ra của lớp thủy tinh bên trong làm cốc nứt vỡ. - Còn khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh mỏng thì lớp thủy tinh trong và ngoài nở ra tương đối đồng đều nên cốc ít nứt vỡ. - Để tránh cốc nứt vỡ ta thường tráng đều nước sôi cả trong và ngoài cốc trước khi rót nước sôi vào cốc. |
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
Bài 3 (3,5đ) |
Tóm tắt và đổi đơn vị đúng a. - Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C Q1 = m1.c1.(t2 - t1) = 0,5.880.80 = 35200 (J) Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 1000C Q1 = m2.c2.(t2 - t1) = 1,5.4200.80 = 504000 (J) Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước Q = Q1 + Q2 = 35200 + 504000 = 539200 (J) b. Gọi nhiệt độ của hỗn hợp nước là t0C - Nhiệt lượng nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống t0C Q3 = m2.c2.(t2 - t) = 1,5.4200( 100 - t) = 632000 - 6320t Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ lên t0C Q4 = m3c3 (t- t3) = 10.4200( t - 20) = 42000t - 840000 - Theo PTCBN ta có : Q4 = Q3 42000t - 840000 = 632000 - 6320t t = 30,50C |
0,5đ 0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ |
Theo TTHN