Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7 huyện Triệu Phong năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7 huyện Triệu Phong năm 2013 - 2014 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7 có đáp án Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7 Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm ...
Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7 huyện Triệu Phong năm 2013 - 2014
Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm học 2013 - 2014 Phòng GD-ĐT Triệu Phong là đề thi học kì 1 lớp 7 môn Địa lý dành cho các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì I môn Địa lý được chắc chắn nhất. Đề thi có đáp án đi kèm giúp các bạn tự luyện tập hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2014-2015 Phòng GD-ĐT Cam Lộ, Quảng Trị
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: (2,5 điểm)
a/ Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh?
b/ Động vật và thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào?
Câu 2 (3,0 điểm):
Trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện pháp của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
Câu 3 (2,5 điểm):
Giải thích tại sao khí hậu châu Phi rất nóng và khô, hình thành nên nhiều hoang mạc?
Câu 4 (2,0 điểm):
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của vị trí A và B như sau:
(Lượng mưa được biểu thị bằng cột, nhiệt độ biểu thị bằng đường)
a) Cho biết biểu đồ A và B thuộc đới khí hậu nào, tại sao?
b) Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào, nêu đặc điểm của kiểu khí hậu đó?
Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 7
Câu 1:
a/ Đặc điểm khí hậu, nguyên nhân:
- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. (0,5đ)
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.có góc chiếu sáng MT nhỏ (0,5đ)
b/ Sự thích nghi của động vật, thực vật:
- Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày hoặc lông không thấm nước; một số đông vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. (0,75đ)
- Thực vật: chỉ phát triển vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. (0,75đ)
Câu 2:
Nguyên nhân: (1,0đ)
- Khí thải từ hoạt động công nghiệp.
- Khí thải từ phương tiện giao thông.
- Khí thải trong sinh hoạt của con người. cháy rừng, vụ thử hạt nhân.....
Hậu quả: (1,0đ)
- Tạo nên những trận mưa a xít => dẫn đến chết cây cối, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Tăng hiệu ứng nhà kính => dẫn đến khí hậu toàn cầu biến đổi.
- Thủng tầng ô zôn => dẫn đến hủy hoại cuộc sống con người và sinh vật...
Biện pháp:(1,0đ)
- Cắt giảm lượng khí thải vào khí quyển,thực hiện nghị định thư KiôTô
- Dùng năng lượng sạch (Gió, mặt trời, địa nhiệt..nhiên liệu sinh học.)
- Trồng và bảo vệ rừng
Câu 3:
- Vị trí: Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc đới nóng. (0,5đ)
- Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.Nên thời tiết ổn định khổ ráo quanh năm. (0,5đ)
- Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh biển. (0,5đ)
- Địa hình: Là một cao nguyên cao xen kẻ các bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa. (0,5đ)
- Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín ĐTH. (0,5đ)
Câu 4:
a) Xác định biểu đồ thuộc đới khí hậu:
Biểu đồ A thuộc đới nóng. (0,25đ)
Vì: Nhiệt độ các tháng trong năm đều cao hơn 20oC. (hoặc nhiệt độ trung bình năm cao hơn 20oC) (0,25đ)
Biểu đồ B thuộc đới khí hậu ôn hòa. (0,25đ)
Vì: Nhiệt độ cao nhất không quá 20oC, thấp nhất lớn hơn 0oC. (0,25đ)
b) Xác định kiểu khí hậu, đặc điểm:
- Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. (0,5đ)
- Đặc điểm: Mùa đông (T11 đến T4) có gió Đông Bắc với thời tiết lạnh và khô, Mùa hạ (T5 đến T10) có gió TN và ĐN gây nóng ẩm, mưa nhiều (0,5đ)