Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 9 (Đề 11)
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Đốt cháy 32g khí metan (ở đktc), thể tích CO 2 sinh ra là (C=12, H=1) A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 33,6 lít D. 44,8 lít Câu 2: Tổng hệ số cân bằng phương trình hóa học (nguyên và tối giản) của phản ứng ...
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Đốt cháy 32g khí metan (ở đktc), thể tích CO2 sinh ra là (C=12, H=1)
A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 33,6 lít D. 44,8 lít
Câu 2: Tổng hệ số cân bằng phương trình hóa học (nguyên và tối giản) của phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và dung dịch HCl là
A. 9 B. 8 C. 10 D. 11
Câu 3: Etilen không tác dụng với chất nào sau đây?
A. CH4 B. Br2 C. H2 D. O2
Câu 4: Thể tích của 14g khí (ở đktc) etilen là (C=12, H=1)
A. 28 lít B. 5,6 lít C. 11,2 lít D. 14 lít
Câu 5: Số phương trình phản ứng khi CH3COOH tác dụng lần lượt với: CuO, CaCO3, Ag, C2H5OH, Ca(OH)2, Na2SO4 là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 6: Phân tử C2H4O2 nếu có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa đỏ thì trong cấu tạo phân tử phải có nhóm
A. -OH B. -COOH C. -CH=O D. CH3-
Câu 7: Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất lỏng: axit axetic, rượu etylic và benzene bằng phương pháp hóa học người ta có thể dùng
A. quì tím và Na
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch H2SO4
D. nước tinh khiết
Câu 8: Thả từ từ 10,6g Na2CO3 vào 300ml dung dịch CH3COOH 1M khi thoát ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 (dư). Khối lượng kết tủa thu được là (Na=23, C=12, H=1, Ba=137)
A. 19,7g B. 29,65g C. 35,46g D. 11,82g
Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi sục từ từ khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong là
A. độ vẩn đục tăng, sau một thời gian thì độ vẩn đục giảm dần
B. không thấy hiện tượng gì
C. độ đục tăng dần
D. có màu đỏ xuất hiện
Câu 10: Cho 3g axit axetic vào 4,6g rượu etylic và H2SO4 đặc, đun nóng sau phản ứng thu được 3,3g etyl axetat. Hiệu suất phản ứng là (H=1, C=12, O=16)
A. 75% B. 25% C. 50% D. 65%
Câu 11: Khi đốt một chất hữu cơ có công thức CnH2n thì tỉ lệ thể tích khí O2 phản ứng và thể tích khí CO2 tạo thành (cùng nhiệt độ và áp suất) luôn bằng
A. 1,5 B. 2 C. 2/3 D. 1/2
Câu 12: Để xác định hàm lượng % tinh bột trong một loại ngũ cốc, nguời ta thủy phân 65g ngũ cốc đó. Đem lượng glucozo tạo ra lên men rượu rồi kiểm tra lượng CO2 sinh ra bằng dung dịch nước vôi (dư), thì thấy có 50g CaCO3. Hiệu suất cả quá trình 80%. Tỉ lệ tinh bột trong loại ngũ cốc đó là (H=1, C=12, O=16, Ca=40)
A. 77,88% B. 86,54% C. 95,50% D. 65,32%
Câu 13: Cách ghép cột (I) và cột (II) nào sau đây là thích hợp (không lặp lại)?
Cột (I) | Cột (II) |
1. Glucozo 2. Saccarozo 3. Tinh bột 4. Xenlulozo | a. thủy phân cho glucozo. b. gặp iot cho màu xanh. c. thủy phân cho glucozo và fructozo. d. có phản ứng tráng bạc. |
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
B. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a
C. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b
D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
Câu 14: Biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 562,68kJ/mol. Lượng nhiệt tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 100 g glucozo là (H=1, C=12, O=16)
A. 146,3kJ B. 292,6kJ C. 877,8kJ D. 351,12kJ
Câu 15: Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây có pH lớn nhất?
A. HCl B. NaCl C. NaOH D. NaHCO3
Câu 16: Biết năng lượng tỏa ra khi cơ thể oxi hóa hoàn toàn một loại chất béo là 38 kJ/gam. Cũng loại chất béo đó, nếu cơ thể oxi hóa hết 50g, thì năng lượng tỏa ra sẽ (cho H=1, C=12, O=16) là
A. 950kJ B. 1900kJ C. 2850kJ D. 2191,3kJ
Câu 17: Tơ tằm thuộc loại
A. tơ hóa học
B. tơ nhân tạo
C. tơ tổng hợp
D. tơ thiên nhiên
Câu 18: Ngâm bột sắt thật lâu trong dung dịch CuSO4 thì màu của dung dịch
A. xanh đậm dần lên
B. từ màu xanh chuyển sang màu nâu đỏ
C. nhạt dần
D. không đổi
Câu 19: Các cặp khí sau, khí nào tác dụng được với nhau?
A. CH4 và H2
B. CO2 và O2
C. SO2 và O2
D. CO và NO
Câu 20: Hòa tan 75ml dung dịch CH3COOH 1M với 25ml dung dịch CH3COOH 2M. Nếu sự hòa tan không làm thay đổi thể tích thì nồng độ mol của dung dịch CH3COOH tạo ra là
A. 1,2M B. 1,5M C. 1,25M D. 1,75M
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | A | C | A | B | A | A | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | A | B | B | C | B | D | C | C | C |
Câu 1:D
CH4 + 2O2to→ CO2 + H2O
nCH4 = 32/16 = 2 mol => nCO2 = 2 mol
Thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là = 2 x 22,4 = 44,8 (lít)
Câu 2:B
MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 3:A
Câu 4:C
1 mol khí etilen (28g) chiếm thể tích 22,4 lít (ở đktc)
Thể tích của 14g khí (ở đktc) etilen = 14/28 x 22,4 = 11,2 lít
Câu 5:A
CH3COOH tác dụng lần lựt với: CuO, CaCO3, C2H5 – OH, Ca(OH)2.
Câu 6:B
Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ. Rượu etylic tác dụng với Na.
Câu 7:A
Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ. Rượu etylic tác dụng với Na.
Câu 8:A
nNa2CO3 = 10,6/106 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,3 mol.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CH3COOH dư; nCO2 = 0,1 mol = nBaCO3
=> mBaCO3 = 197 x 0,2 = 19,7g.
Câu 9:A
Câu 10:A
nCH3COOH =3/60 = 0,05 mol, nC2H5OH = 4,6/46 = 0,1 mol
CH3COOH + C2H5OH to→ CH3COOC2H5 + H2O
Rượu etylic dư, nếu phản ứng hoàn toàn thì số gam este = 0,05 x 88 = 4,4 g.
Hiệu suất phản ứng là: 3,3/4,4 x 100% = 75%.
Câu 11:A
CnH2n + 3n/2O2to→ nCO2 + nH2O
nO2 : nCO2 = 1,5 : 1.
Câu 12:A
( C6H10O5 )nto→ nC6H12O6men rượu→ 2nCO2 → 2nCaCO3
nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol => nC6H12O6 = 0,5/2 = 0,25 mol
Khối lượng ( C6H10O5 )n = 0,25 x 162 = 40,5g.
Khối lượng ( C6H10O5 )n trong ngũ cốc: 40,5/80 x 100 = 50,625g.
Tỉ lệ tinh bột trong loại ngũ cốc đó = 50,625/65 x 100% = 77,88%.
Câu 13:B
Câu 14:B
Lượng nhiệt tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 100g glucozo =
526,68/180 x 100 = 292,6 kJ.
Câu 15:C
Dung dịch bazo có độ pH lớn hơn dung dịch trung tính hay dung dịch axit.
Câu 16:B
Năng lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 50g chất béo = 50x38 = 1900kJ.
Câu 17:D
Câu 18:C
Fe + CuSO4 (dd màu xanh) → Cu + FeSO4 (dd không màu)
Câu 19:C
2SO2 + O2to→ 2SO3
Câu 20:
nCH3COOH = 3/60 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol.
Thể tích dung dịch bằng 75 + 25 = 100 (ml).
Nồng độ mol = 0,125/0,1 = 1,25M.
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án