Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2015 - 2016 trường THCS Phan Châu Trinh, Quảng Nam
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2015 - 2016 trường THCS Phan Châu Trinh, Quảng Nam Đề thi học kì I lớp 7 môn Ngữ văn có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 được VnDoc.com sưu ...
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2015 - 2016 trường THCS Phan Châu Trinh, Quảng Nam
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đề thi môn Văn lớp 7 có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các em ôn tập kiến thức, ôn thi học kì I hiệu quả. Mời các em tham khảo.
Mời bạn làm online:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 trường THCS An Ninh, Quảng Bình năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 Phòng GD&ĐT Bình Giang, Hải Dương năm học 2015 - 2016
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2016 - 2017
Phòng GD-ĐT huyện Phú Ninh
Trường THCS Phan Châu Trinh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian 90 phút)
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1. Chủ đề của bài thơ "Sông núi nước Nam" là gì?
A. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp.
B. Khẳng định chủ quyền của đất nước.
C. Khẳng định chủ quyền và nêu cao ý chí quyết tâm bảo về chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược.
D. Câu B và C đúng
Câu 2. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là?
A. Bà Chúa thơ Nôm C. Thi tiên
B. Nữ hoàng thi ca D. Cả ba đều sai
Câu 3. Chữ "tử" trong câu nào sau đây không có nghĩa là con?
A. Thiên tử C. Bất tử
B. Phụ tử D. Hoàng tử
Câu 4. Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là:
A. Hiền hòa, thơ mộng C. Hùng vĩ, tĩnh lặng
B. Tráng lệ, kì ảo D. Êm đềm, thần tiên
Câu 5. Thể thơ của bài Tĩnh dạ tứ cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây?
A. Qua đèo ngang C. Sông núi nước Nam
B. Bài ca Côn Sơn D. Phò giá về kinh
Câu 6. Trong các từ sau nào là từ Hán Việt?
A. Nhẹ nhàng. C. Hữu ích.
B. Ấn tượng. D. Hồi hộp.
Câu 7. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào dấu (...) trong câu văn sau: "Nhìn thấy tôi, nó cười ... tôi rất tươi".
A. Và B. Với
C. Về D. Để
Câu 8. Chọn các từ đồng nghĩa dưới đây điền vào dấu (...) trong câu văn sau sao cho phù hợp với sắc thái biểu cảm: "Mẹ Nguyễn Thị Thứ là người mẹ Việt Nam anh hùng, có nhiều con (...) trong các cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc".
A. Hi sinh B. Chết
C. Tử nạn D. Mất
II/ Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
So sánh sự khác nhau giữa cụm từ "Ta với ta" trong bài "Qua đèo Ngang" của bà Huyện Thanh Quan với cụm từ "Ta với ta" trong bài "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến.
Câu 2 (1 điểm)
Thành ngữ là gì? Giải thích thành ngữ "Thầy bói xem voi".
Câu 3 (5 điểm)
Cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ Rằm tháng riêng của Hồ Chí Minh
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
A |
C |
B |
D |
C |
B |
A |
II/ Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ "ta với ta", hai cụm từ giống nhau về hình thức, nhưng khác nhau về nội dung ý nghĩa biểu đạt.
- Giải thích được nội dung ý nghĩa của hai cụ từ trong từng bài: ở bài "Bạn đến chơi nhà" có ý nghĩa chỉ hai người – chủ và khách – hai người bạn; ở bài "Qua đèo ngang" có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ.
- Nếu "Bạn đến chơi nhà" cụm từ này cho thấy sự thấu hiểu, cảm thông và gắn bó thân thiết giữa hai người bạn tri kỷ, thì ở bài thơ "Qua đèo Ngang" cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình.
Câu 2. (1 điểm)
- Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. (0,5)
- Nghĩa thành ngữ "Thầy bói xem voi" chỉ những người đánh giá sự việc một cách phiếm diện, chủ quan.
Câu 3. (5 điểm)
A. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu tác phẩm và ấn tượng ban đầu khi tiếp xúc tác phẩm...
B. Thân bài: (3,5 điểm)
- Trình bày cảm xúc về nghệ thuật bài thơ (rung động trước vẻ đẹp đêm trăng, xúc động trước tình yêu thiên nhiên, tình yêu đất nước, phong thái ung dung lạc quan của Bác ...)
- Bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển mà hiện đại
C. Kết bài: (1 điểm)
- Liên hệ bản thân mình – Khẳng định cái hay của bài thơ.
Biểu điểm
- Bài đạt (4 - 5đ): Hiểu đề, bài viết giàu cảm xúc, đúng thể loại, bố cục rõ ràng 3 phần.
- Bài đạt (3 - 4đ): Hiểu đề, đúng thể loại.
- Bài đạt (1 - 2đ): Hiểu đề, viết sơ sài, trình bày còn sai một số lỗi về chính tả, câu văn.
- Bài đạt (0- 1đ): Bỏ giấy trắng, lạc đề, viết sơ sài.