Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang Đề thi cuối kì 1 lớp 3 môn Toán có đáp án Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 là đề kiểm tra định ...
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
là đề kiểm tra định kì cuối kì I lớp 3 môn Toán. Đây là tài liệu tham khảo hay giúp các em học sinh ôn tập và làm thử đề nhằm củng cố kiến thức đã học. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Giục Tượng 3, Kiên Giang
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 3 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Trường tiểu học B Hòa Lạc Họ và tên: ………………. Lớp Ba : ……
|
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2013 – 2014 Môn: Toán – Lớp: Ba Thời gian: 40 phút |
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a) Cho 3 m 5 cm = .... cm
A. 35 B. 350 C. 305
b) Cho 8 m = 80 ... Đơn vị đo thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. m B. dm C. cm
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a) Số liền trước của 150 là:
A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
b) Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
A. 5cm B. 10cm C. 15cm D. 20cm
Bài 3: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
124 x 3 810 : 9 660 – 251 487 + 304
Bài 4: Tìm x: (1 điểm)
X : 5 = 141
Bài 5: Tính (1 điểm)
75 + 15 x 2 = ..................
Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 24; 30; 36; ....; ....; .....
b) 8; 16; ....; .....; 40; .....
Bài 7: Bài toán (2 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 8: (1 điểm) Hình bên: a/ Có ...... góc không vuông. Góc có đỉnh ............ là góc không vuông. b/ Có ...... góc vuông. Góc có đỉnh ......... là góc vuông |
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Bài 1, 2: (2 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu đúng 0,5 điểm: 1a. (C), 1b. (B); 2a. (C), 2b. (D)
Bài 3: (2 điểm)
Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 4: Làm đúng được 1 điểm
x : 5 = 141
x = 141 x 5
x = 705
Bài 5: Làm đúng được 1 điểm
75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
Bài 6: Viết số đúng vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 24; 30; 36; 42; 48; 54.
b) 8; 16; 24; 32; 40; 48.
Bài 7: (2 điểm)
Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được 0,75 điểm; lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. Đơn vị sai không được điểm cả câu. Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.
Chiều dài hình chữ nhật là: (0,25 đ)
12 x 3 = 36 (m) (0,5 đ)
Chu vi hình chữ nhật là: (0,25 đ)
(36 + 12) x 2 = 96 (m) (0,5 đ)
Đáp số: 96 mét (0,5 đ)
Bài 8: Nêu đúng mỗi ý được 0,25 điểm
a/ Có 2 góc không vuông.
Góc có đỉnh C, D là góc không vuông.
b/ Có 2 góc vuông.
Góc có đỉnh A, B là góc vuông.