02/05/2018, 07:54

Đề kiểm tra 8 tuần học kì 1 lớp 12 môn Sử - THPT Lê Lợi 2017

Đề kiểm tra 8 tuần học kì 1 lớp 12 môn Lịch Sử trường THPT Lê Lợi năm học 2017 - 2018, đề gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm các em tham khảo dưới đây ...

Đề kiểm tra 8 tuần học kì 1 lớp 12 môn Lịch Sử trường THPT Lê Lợi năm học 2017 - 2018, đề gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm các em tham khảo dưới đây

Xem thêm:

Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Sử - THPT Lê Lợi 2017

Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là

A. Anh, Pháp, Mĩ.                                                  B. Mĩ, Liên Xô, Anh.

C. Mĩ, Đức, Nhật Bản.                                          D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 2: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là

A. bị quân Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh.

B. nghèo tài nguyên, khoáng sản, thiên tai (núi lửa, động đất...)

C. nước bại trận, mất hết thị trường thuộc địa

D. đất nước hoang tàn, đổ nát do bị chiến tranh tàn phá nặng nề

Câu 3: Nguyên nhân nào làm kinh tế Mĩ  lâm tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài từ 1973 đến 1982?

A. Tập trung sản xuất tư bản cao.

B. Do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.

C. Bị chiến tranh tàn phá.

D. Phân hóa giàu nghèo.

Câu 4: Trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, Nhật chủ yếu tập trung vào

A. công nghiệp quân sự.                                       B. công nghiệp vũ trụ.

C. công nghiệp dân dụng.                                    D. công nghiệp đóng tàu biển.

Câu 5: Sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự ra đời của nước Dân chủ Nhân dânTrung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy sang đài Loan và tuyên bố tự trị.

C. sự ra đời của nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân  Triều Tiên và Hàn Quốc.

D. Trung Quốc thu hồi được Hồng Kông.

Câu 6: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.   B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.   D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 7: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự xác lập cục diện hai phe, hai cực

A. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Tơruman.

B. Sự ra đời của kế hoạch Macsan.

C. Sự ra đời của tổ chức NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

D. Sự thành lập hội đồng tương trợ kinh tế SEV.

Câu 8: Ý nào là hoàn cảnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là nước thắng trận, nhưng chịu tổn thất nặng nề.

B. Là nước bại trận, mất hết hệ thống thuộc địa.

C. Là nước bại trận, bị thiệt hại nặng nề.

D. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận.

Câu 9: Một trong những yếu tố dẫn đến thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ ở thế kỷ XXI là

A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.                 B. vụ khủng bố ngày 11/9/2001.

C. sự vươn lên của Trung Quốc.              D. sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 10: Nhân tố chủ yếu tác động đến sự thay đổi trong quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) là

A. hiệp ước Bali (2/1976).

B. xu thế hoà hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. hiệp định hoà bình ở Camphuchia.

D. sự phát triển của cách mạng khoa học công nghệ.

Câu 11: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 12: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 14: Nước nào được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh"?

A. Ac-hen-ti-na.        B. Bra-xin.                   C. Mê-hi-cô.               D. Cu-ba.

Câu 15: Người khởi xướng đường lôi cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là

A. Mao Trạch Đông.     B. Hồ Cẩm Đào.            C. Đặng Tiểu Bình.       D. Lưu Thiếu Kỳ.

Câu 16: Tác động trực tiếp của Chiến tranh lạnh đối với Việt Nam?

A. Pháp xâm lược Việt Nam 1858.                     B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc 1977.

C. Chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.   D. Việt Nam gia nhập Asean.

Câu 17: Bản chất của toàn cầu hóa là

A. Là những ảnh hưởng tác động nhau, phụ thuộc nhau của các dân tộc trên thế giới

B. Là quá trình tăng lên manh mẽ những mối liên hệ giữa các quốc gia, các dân tộc trên thế giới

C. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động nhau, phụ thuộc nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dan tộc trên thế giới

D. Là những ảnh hưởng tác động nhau, phụ thuộc nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới sự

Câu 18: Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là

A. năm 1971 Mĩ đưa người lên mặt trăng.

B. cơ quan không gian Nasa của Mĩ tìm được hành tinh mới là sao hỏa.

C. năm 1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. năm 1961, tàu vũ trụ Phương Đông cùng với nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 19: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.  B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.    D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 20: Chính sách đối ngoại xuyên qua các đời tổng thống Mĩ là

A. xác lập trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.            B. chiến lược toàn cầu.

C. chủ nghĩa lấp chỗ trống.                                 D. chiến tranh tổng lực.

Câu 21: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ. Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. lợi dụng nguồn nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.

B. khả năng cạnh tranh của các công ty, tập đoàn.

C. do chính sách đầu tư cho giáo dục đào tạo có hiệu quả.

D. vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.

Câu 22: Sự kiện nào làm cho " chiến lược toàn cầu" của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất?

A. Thắng của cách mạngViệt Nam 1975.          B. Thắng của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

C. Thắng của cách mạng Cu Ba năm 1959.       D. Thắng của cách mạng hồi giáo I- Ran 1979.

Câu 23: Các nước và vùng lãnh thổ nào không được xếp là "Con rồng châu Á"?

A. Nhật Bản.                  B. Đài Loan.                   C. Hồng Kông.               D. Hàn Quốc.

Câu 24: Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 25: Theo thỏa thuận của hội nghị Ian ta tháng hai năm 1945, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Anh.                                                                   B. Các nước phương Tây.

C. Pháp.                                                                  D. Mĩ .

Câu 26: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn kết thúc.                          B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.

C. đã hoàn toàn kết thúc.                                     D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 27: Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực nhiều trung tâm.                                  B. Đa cực.

C. Một cực nhiều trung tâm.                                   D. Đơn cực.

Câu 28: Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ mục đích cơ bản của tổ chức này là

A. giải quyết các tranh chấp xung đột quốc tế.           B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. cùng chung sống hòa bình giữa các nước.    D. cứu trợ, giúp đỡ các nước về vấn đề nhân đạo.

Câu 29: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. cải thiện quan hệ với Liên Xô.                       B. hướng về các nước châu Á.

C. hướng mạnh về Đông Nam Á.                        D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 30: Sự kiện nào sau đây không phải là một những sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh của Mĩ

A. Tháng 6/1947 Kế hoạch Mácsan ra đời

B. Tháng 3/1947 Học Thuyết Truman được công bố

C. Năm 1951 Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết

D. Thang 4 /1949 Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập

Câu 31: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.    B. Tổ chức Y tế Thể giới.

C. Tòa án Quốc tế.                                                D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 32: Nhân tố chủ yếu nhất đã chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nửa sau thế kỷ XX

A. Quan hệ giữa Mỹ và các nước Tây Âu.         B. Chiến tranh lạnh.

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta.          D. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.

Câu 33: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là

A. năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

B. năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

D. năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 34: Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?

A. Định ước Henxinki được ký kết giữa Mĩ, Canada và nhiều nước châu Âu.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

C. Liên Xô và Mĩ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lươc.

D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 35: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ắn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng vô sản.        B. Đảng Dân tộc.       C. Đảng Quốc đại.        D. Đảng Dân chủ.

Câu 36: Việt Nam là Ủy viên không thường trực nhiệm kì 2008-2009 của

A. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.                   B. Ban thư kí Liên hợp quốc.

C. Hội đồng kinh tế - xã hội Liên hợp quốc.    D. Đại hội đồng Liên hợp quốc .

Câu 37: Đâu là sự biểu hiện không phải xu thế toàn cầu hóa? 

A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ và Nhật Bản.  B. Sự ra đời của liên minh châu Âu.

C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.      D. Sự ra đời của tổ chức liên kết kinh tế.

Câu 38: Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11 - 1993 đã chính thức xóa bỏ

A. chế độ phân biệt chủng tộc của nước này.   B. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

C. chủ nghia thực dân cũ.                              D. chủ nghĩa thực dân.mới.

Câu 39: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Mĩ.                    B. châu Phi.                    C. châu Âu.                    D. châu Á.

Câu 40: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất

A. Inđônêxia.         B. Campuchia.              C. Malaixia.            D. Việt Nam.

Theo TTHN

0