08/05/2018, 21:22

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 Học kì 2 (Đề 13)

Phần trắc nghiệm Câu 1: Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào? Thể thủy tinh của mắt A. phồng lên làm tiêu cự của nó giảm. B. xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng. C. phồng lên làm tiêu cự của nó tăng. D. xẹp xuống làm tiêu cự của ...

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?

Thể thủy tinh của mắt

A. phồng lên làm tiêu cự của nó giảm.

B. xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng.

C. phồng lên làm tiêu cự của nó tăng.

D. xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm.

Câu 2:Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100cm trở lại. Mắt này có tật gì và phải đeo kính gì?

A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.

B. Mắt lão, đeo kính phân kì.

C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.

D. Mắt cận, đeo kính phân kì.

Câu 3:Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?

A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.

B. Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.

C. Tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

D. Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 4:Kính nào sau đây có thể làm kính cận thị?

A. Kính hội tụ có tiêu cự 5cm.

B. Kính phân kì có tiêu cự 5cm.

C. Kính hội tụ có tiêu cự 50cm.

D. Kính phân kì có tiêu cự 50cm.

Câu 5:Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật qua kính có đặc điểm gì?

A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. Ảnh vật, cùng chiều, lớn hơn vật.

C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 6:Dùng máy ảnh để chụp ảnh của một người cao 1,6m đứng cách máy 4m. Biết phim đặt cách thấu kính 5cm. Chiều cao của ảnh là

A. 3,5cm    B. 2,5cm    C. 2cm    D. 4cm

Câu 7:Chọn câu phát biểu đúng. Kính lúp là một thấu kính

A. hội tụ có tiêu cự dài.

B. hội tụ có tiêu cự ngắn.

C. phân kì có tiêu cự dài.

D. phân kì có tiêu cựu ngắn.

Câu 8:Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp?

A. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.

B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

C. Mỗi kính lúp có 1 độ bội giác, độ bội giác càng lớn tiêu cự càng nhỏ.

D. Kính lúp có độ bội giác lớn, quan sát vật sẽ thấy ảnh lớn.

Câu 9:Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Hỏi người ấy phải đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó?

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm.

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.

D.Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.

Câu 10:Một kính lúp có độ bội giác G = 25. Tiêu cự của kính lúp là bao nhiêu? Muốn quan sát vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?

A. Tiêu cự f = 10(cm); phải đặt xa hơn 10(cm).

B. Tiêu cự f = 5(cm); phải đặt gần hơn 5(cm).

C. Tiêu cự f = 2,5(cm); phải đặt xa hơn 2,5(cm).

D. Tiêu cự f = 1(cm); phải đặt gần hơn 1(cm).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:B

Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết là thể thủy tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng.

Câu 2:D

Mắt của một người chỉ nhìn rõ được vật cách mắt từ 100cm trở lại thì mắt này có tật cận thị và phải đeo kính phân kì.

Câu 3:A

Những tính chất giống nhau về tạo ảnh giữa mắt và máy ảnh là cả hai đều tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.

Câu 4:D

Kính phân kì có tiêu cực 50cm là có thể làm kính cận thị.

Câu 5:B

Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.

Câu 6:C

Sử dụng tam giác đồng dạng ta có h/h' = d/d' => h’ = (h.d')/d = 1,6.0,05/4 = 0,02m = 2cm, ở đây d’ = 0,05cm

Câu 7:B

Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

Câu 8:A

Điều không đúng về kính lúp là: Kính lúp là một thấu kính phân kì.

Câu 9:B

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Người ấy phải đeo thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm.

Câu 10:D

Tiêu cự của kính lúp liên quan độ bội giác theo công thức:

G = 25/f ⇔ f = 25/G = 25/25 = 1 (cm)

Muốn quan sát vật phải tạo ra một ảnh ảo vậy ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự OF.

Các đề kiểm tra Vật lí 9 có đáp án

0