Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 8 Học kì 1 (Đề 15)
Phần trắc nghiệm Câu 1: Áp lực là A. lực cỏ phương song song với mặt nào đó. B. lực ép vuông góc với mặt bị ép. C. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo. D. tất cả các loại lực trên. Câu 2: Cách nào dưới đây làm tăng áp suất? A. Tăng áp lực, giảm diện tích ...
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Áp lực là
A. lực cỏ phương song song với mặt nào đó.
B. lực ép vuông góc với mặt bị ép.
C. lực kéo vuông góc với mặt bị kéo.
D. tất cả các loại lực trên.
Câu 2: Cách nào dưới đây làm tăng áp suất?
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Tàng diện tích bị ép lên 2 lần, tăng áp lực lên gấp đôi.
C. Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 3: Để đo áp suất khí quyển ta dùng:
A. lực kế. B. áp kế. C. vôn kế. D. ampe kế
Câu 4: Điền từ thích hợp:
Nguyên lí Ác-si-mét được phát biểu: "Lực đẩy tác đụng lên một vât ở trong một chất lỏng bằng...".
A. khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. lực giữ cho vật nổi.
C. trọng lượng của vật bị chất lỏng chiếm chỗ.
D. trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5: Tại ba điểm: đáy hầm mỏ, mặt đất và đỉnh núi, áp suất khí quyên lớn nhất ờ
A. mặt đất. B. đỉnh núi.
C. đáy hầm mỏ và ở mặt đất. D. đáy hầm mỏ.
Câu 6: Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét cần phải đo độ lớn lực đẩy Ác-si-mét và
A. trọng lượng chất lỏng (nước).
B. trọng lượng của vật.
C. trọng lượng của phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật.
D. thể tích chất lỏng.
Câu 7: Cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy Ác- si-mét?
A. Đo trọng lượng p của phần vật chìm trong nước → FA = Pvật chìm trong nước
B. Treo vật vào lực kế. Ghi số chỉ Pi của lực kế khi vật ở trong không khí và số chi P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước → FA = P1 – P2
C. Đo trọng lượng p của vật nếu vật nổi trên mặt nước → FA = Pvật.
D. Đo trọng lượng p của phần nước bị vật chiếm chỗ → FA = Pvật chìm trong nước
Câu 8: Trong một toà nhà cao tầng, áp suất ở vòi nước trên tầng một bằng 2atm. Biết tầng một cao 4m so với mặt đất. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, latm = l,01.105Pa. Độ cao của mực nước (so với mặt đất) trong bồn chứa của tháp nước là
A. 16,2m. B. 20,2m. C. 24,2m. D. 12m.
Câu 9: Khi nhúng quả cầu bàng đồng nặng 3,6kg vào một bình chứa dầu, nó có trọng lượng biểu kiến P' = 32,28 N. Khối lượng riêng của đồng DCu = 8470 kg/m3. Khối lượng riêng của dầu là
A. 8,752 kg/m3. B. 87,52 kg/m3. C. 875,2 kg/m3. D. 8752 kg/m3.
Câu 10: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thà vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đẫ chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng:
A. 2m3. B.2.10-1m3. C.2.10-2m3 D.2.10-3m3.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: B
Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
Câu 2: A
Áp suất là: p = F/s. Khi tăng áp lực, giảm diện tích bị ép thì p tăng.
Câu 3: B
Để đo áp suất khí quyển ta dùng áp kế.
Câu 4: D
Nguyên lý Ác-si-mét: Lực đẩy tác dụng lên một vật ở trong một chất lỏng bằng ừtrng lượng cùa chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5: D
Tại ba điểm nêu trên áp suất khí quyển lớn nhất ở đáy hầm mỏ.
Câu 6: C
Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét cần phải đo độ lớn lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng của phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật.
Câu 7: A
Để xác định được độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét đo trọng lượng p của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Câu 8: C
Độ cao của mưc nước so với tầng 1 là
Độ cao của mực nước trong bồn chứa H = ho + h1 = 4 + 20,2 = 24,2m
Câu 9: C
Lực đẩy Ác-si-mét lên vật FA = dl.V = P - P' = 10m - P' = 36 - 32,8 = 3,72N
Thể tích vật V = m/DCu = 3,6/8470 = 0,000425m3
Khối lượng riêng của dầu là
Câu 10: D
Thể tích vật V = m/Dv = 3600/1,8 = 2000cm3 = 2.10-3m3
Các đề kiểm tra Vật lí 8 có đáp án