Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 9 Chương 1 (Đề 6)
Phần trắc nghiệm Câu 1: ( 1 điểm ) Có các oxit: SO 3 , CO 2 , CaO, CuO, Na 2 O, SO 2 . Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy là A. CO 2 , CaO, CuO, SO 2 B. SO 3 , CO 2 , CaO, CuO, Na 2 O C. SO 3 , CaO, Na 2 O, SO 2 D. SO 3 , CO 2 , CaO, CuO, ...
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm) Có các oxit: SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O, SO2. Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy là
A. CO2, CaO, CuO, SO2
B. SO3, CO2, CaO, CuO, Na2O
C. SO3, CaO, Na2O, SO2
D. SO3, CO2, CaO, CuO, SO2
Câu 2: (1 điểm) Người ta loại các khí SO2, CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO bằng cách cho hỗn hợp khí đó
A. sục vào H2SO4 đặc
B. tác dụng với cacbon rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2
C. sục vào dung dịch Na2CO3
D. sục vào dung dịch NaOH dư
Câu 3: (1 điểm) Một oxit của mangan trong đó Mn chiếm 49,6% (theo khối lượng), còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit đó là (Mn = 55, O = 16)
A. MnO2 B. MnO C. Mn2O7 D. Mn3O4
Câu 4: (2 điểm) Các vị trí (1), (2), (3), (4) trong sơ đồ
CaCO3to→ (1) +H2O→ (2) + ddHCl→ (3) +AgNO3→ (4)
Lần lượt có thể là
A. CaO, Ca(OH)2, CaCl2, AgCl
B. CO2, H2CO3, Ca(HCO3)2, Ag2CO3
C. CaO, Ca(HCO3)2, CaCl2, AgCl
D. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3, Ag2CO3
Câu 5: (2 điểm) Để điều chế cùng một lượng CuSO4 từ H2SO4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm axit H2SO4 nhất?
A. Cho CuO tác dụng với dung dịch H2SO4
B. Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng
C. Cho Cu tác dụng với H2SO4 loãng
D. Cho Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau đó cho Cu vào dung dịch vừa tạo thành
Câu 6: (1 điểm) Dung dịch H2SO4 __(1)__ tác dụng với Cu tạo ra dung dịch CuSO4 có __(2)__ và __(3)__ SO2 có __(4)__ Các vị trí (1), (2), (3), (4) lần lượt là
A. loãng, màu xanh, khí, mùi chua
B. loãng, màu đen, khí, mùi trứng thối
C. loãng, màu xanh, rắn, mùi hắc
D. đặc nóng, màu xanh, khí, mùi hắc
Câu 7: (1 điểm) Có các chất: CuSO4, CaCl2, SO2. Để làm khan chúng, người ta có thể dùng
A. H2SO4 đặc
B. dung dịch NaOH đặc
C. natri kim loại
D. dư dung dịch Ca(OH)2
Câu 8: (1 điểm) Khi cho H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh đựng đường, người ta thấy
A. xuất hiện chất rắn màu đen
B. hơi nước và khí SO2
C. có cacbon và khí CO2
D. xuất hiện chất rắn màu đen đồng thời có nhiều khí thoát ra
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | C | A | A | D | A | D |
Câu 1:A
Ví dụ:
CaCO3to→ CO2 + CaO
Cu(OH)2to→ CuO + H2O
CaSO3to→ SO2 + CaO
Câu 2:D
Phương trình hóa học:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 3:C
Câu 4:A
CaCO3to→ CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Câu 5:A
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 6:D
Cu + H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 (dung dịch màu xanh) + SO2 (khí mùi hắc) + 2H2O.
Câu 7:A
Để làm khan các chất người ta phải dùng chất hút nước và không tác dụng với các chất đó kể cả sản phẩm do chúng tạo ra.
Chỉ có dung dịch H2SO4 đặc là thỏa mãn.
Câu 8:D
H2SO4 đặc oxi hóa đường (một chất hữu cơ), sự oxi hóa chưa hoàn toàn xảy ra nên sản phẩm tạo ra có cacbon màu đen, khí CO2, và khí SO2.
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án