14/01/2018, 21:20

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2015 - 2016 Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh lớp 10 có đáp án Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2 gồm 12 ...

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2

gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và 4 câu hỏi tự luận. Đây là tài liệu ôn tập môn Sinh hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10, giúp các bạn củng cố và luyện tập. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập về nguyên phân và giảm phân

Bài tập tự luận Sinh học lớp 10: Tế bào (nâng cao)

Các chuyên đề xếp loại A tại trại hè Hùng Vương lần thứ XI năm 2015

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: SINH HỌC LỚP 10

THỜI GIAN: 45 PHÚT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ)

Câu 1: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:

A. CO2 và H2O               B. ATP và NADPH             C. COvà (CH2O)n       D. (CH2O)n

Câu 2: Pha sáng diễn ra:

A. Nhân tế bào               B. Khi không có ánh sáng  C. Ở màng tilacôit         D. Cả sáng và tối

Câu 3: Con đường cố định CO2 phổ biến nhất là

A. Chu trình C5                                                         B. Chu trình C3 (Canvin)
C. Chu trình C4                                                         D. Chu trình C3 và C4

Câu 4: Trong quang hợp O2 được tao ra từ đâu?

A. H2O                            B. CO2                               C. CO                           D. Khí quyển

Câu 5: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A. 2                                 B. 4                                    C. 8                               D. 1 tt và 3 thể cực

Câu 6: Quá trình giảm phân diễn ra ở:

A. Hợp tử                                                                  B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai                                       D. Tế bào sinh dục chín

Câu 7: Đặc điểm nào không phải của quá trình nguyên phân?

A. NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu phân chia
B. Số lượng NST ở tế bào con và mẹ bằng nhau
C. Trao đổi chéo các cromatic trong cặp tương đồng
D. Vật chất di truyền phân chia đồng đều cho tế bào con

Câu 8: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở tâm động và tiến về 2 cực của tế bào là diễn biến của tế bào ở kì nào?

A. Kì trung gian              B. Kì giữa                           C. Kì sau                        D. Kì cuối

Câu 9: Trong nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào?

A. Kì trung gian              B. Kì giữa                           C. Kì sau                        D. Kì cuối

Câu 10: Trong giảm phân, NST kép xuất hiện từ:

A. Kì giữa 1 đến hết kì sau 2
B. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì giữa 2
C. Kì đầu 1 đến hết kì sau 2
D. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì sau 2

Câu 11: Một tế bào sinh dục, qua giảm phân tạo ra mấy tế bào trứng?

A. 1                                 B. 2                                     C. 3                               D. 4

Câu 12: Trong phân bào NST tự nhân đôi ở kì:

A. Kì đầu của NP và kì đầu 1 của GP1
B. Kì trung gian của NP và kì đầu 1 của GP1
C. Kì trung gian của NP và kì trung gian của GP1
D. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì sau 2

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 đ)

Câu 1: Thế nào là quang hợp? Viết phương trình tổng quát. (1đ)

Câu 2: Kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. (2,5đ)

Câu 3: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân?  (2.5đ)

Câu 4: Cho 1 tế bào sinh dưỡng ở cây lúa 2n = 24 đang nguyên phân 8 lần. Hỏi số lượng tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? Những tế bào con đó có số lượng NST như thế nào? (1đ).

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 2

Phần trắc nghiệm:

1. D               2. C                3. B                  4. A                 5. B                 6. D

7. C               8. C                9. D                 10. B               11. A               112. B

Phần tự luận:

Câu 1: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

  • Phương trình tổng quát: CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng    (CH2O)n + O2

Câu 2:

  • Kết quả từ một tế bào mẹ ban đầu 2n qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu đều chứa bộ NST là 2n. (1đ)
  • Ý nghĩa:
    • Đối với sinh vật nhân thực đơn bào thì nguyên phân là hình thức sinh sản. Từ một tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau. (0.5đ)
    • Đối với sinh vật đa bào nhân thực thì nguyên phân làm tưng số lượng tế bào giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển, hay nguyên phân giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. (0.5đ)
    • Đối với sinh vật sinh sản sinh dưỡng thì nguyên phân là hình thức sing sản, tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu của cá thể mẹ. (0.5đ)

Câu 3:

  • Giống nhau: đều là phân chia tế bào, một lần nhân đôi ADN và NST ở kì trung gian, giảm phân II và nguyên phân giống nhau. (1đ)
  • Khác nhau: ở nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay tế bào xôma còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh sản hay tế bào sinh dục. Giảm phân qua 2 lần phân bào còn nguyên phân chỉ một lần. Ở giảm phân cho ra các tế bào có số lượng NST giảm đi một nửa (n), còn nguyên phân thì các tế bào con không giảm giống tế bào mẹ (2n). Khác nhau ở giảm phân I ở các kì. (1.5đ)

Câu 4:

  • Số lượng tế bào con = 28.
  • Số NST của các tế bào con là: 2n = 24.
0