Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 (Đề 8)
Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Có những chất: Cu, Fe, CuCl 2 , CuO, Cu(OH) 2 , Cu(NO 3 ) 2 . Hãy chọn sơ đồ chuyển hóa đúng. A. Cu → Cu(OH) 2 → CuO → CuCl 2 → Cu(NO 3 ) 2 B. Cu(NO 3 ) 2 → CuO → Cu(OH) 2 → CuCl 2 ...
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Có những chất: Cu, Fe, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.
Hãy chọn sơ đồ chuyển hóa đúng.
A. Cu → Cu(OH)2 → CuO → CuCl2 → Cu(NO3)2
B. Cu(NO3)2 → CuO → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu
C. Cu → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu(NO3)2
D. CuO → CuCl2 → Cu → Fe → Cu(NO3)2
Câu 2: Cho các chất: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Chất nào có thể điều chế bằng phản ứng giữa các muối?
A. CaCO3, CuSO4, MgCl2
B. CuSO4, MgCl2
C. CaCO3, MgCl2
D. CaCO3, CuSO4
Câu 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH người ta không thể phân biệt được cặp dung dịch nào trong các cặp sau?
A. Na2SO4 – Fe2(SO4)3
B. NaCl – MgCl2
C. Na2SO4 – BaCl2
D. Na2SO4 – CuSO4
Câu 4: Phản ứng sau đây: (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng
A. hóa hợp
B. trao đổi
C. phân hủy
D. vừa trao đổi vừa hóa hợp
Câu 5: Khi cho một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, cân lại dung dịch thì khối lượng dung dịch sauphanr ứng sẽ (Cu=64, Zn=65)
A. tăng lên
B. giảm xuống
C. không đổi
D.tăng hay giảm còn tùy thuộc lượng kẽm tác dụng
Câu 6: Khi nung CuCO3 phản ứng xảy ra theo phương trình:
CuCO3to→ CuO + CO2
Để xác định phản ứng kết thúc người ta chỉ cần
A. thấy có màu đen xuất hiện
B. cho khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong thì sẽ thu được kết tủa
C. cân lại chất rắn màu đen, sau nhiều lần nung thì khối lượng vẫn bằng nhau
D. cân lại chất rắn thì khối lượng sẽ giảm đi
Câu 7: Cho V lít hỗn hợp CO, CO2 sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m1 gam. Cũng cho hỗn hợp trên qua CuO nung nóng, sau đó sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m2 gam. So sánh m1 và m2 cho kết quả đúng là
A. m1 > m2
B. m1 = m2
C. m1 = 2m2
D. m1 < m2
Câu 8: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng, dung dịch tạo ra làm quỳ tím
A. hóa đỏ
B. hóa xanh
C. không đổi màu
D. không màu
Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Từ: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) để điều chế Fe.
Câu 10: (2 điểm) Cho 1,2 gam Mg vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
Tính nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng.
Câu 11: (2 điểm) Từ 40 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 73,5 tấn dung dịch H2SO4 50%. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 nói trên. (S=32, H=1, O=16, Mg=24)
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | C | B | A | C | D | A |
Câu 1:C
Sơ đồ chuyển hóa đúng (có thể thực hiện các phản ứng trục tiếp)

Câu 2:A
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
CuCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + CuSO4
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2
Câu 3:C
Dung dịch NaOH tác dụng với Na2SO4 hay với BaCl2 đều không có hiện tượng gì.
Câu 4:B
Câu 5:A
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
Câu 6:C
Sau nhiều lần nung mà khối lượng vẫn không đổi. Có nghĩa CuCO3 hết (CuO không bị phân hủy).
Câu 7:D
Hỗn hợp CO, CO2 khu qua CuO nung nóng có thêm một lượng CO2, do phản ứng:
CO + CuO to→ Cu + CO2
Nên kết tủa lần 2 nhiều hơn lần 1 (nước vôi trong dư).
Câu 8:A
nNaOH = nH2SO4
Nhưng theo phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Cứ 2 mol NaOH chỉ phản ứng với 1 mol H2SO4
Nên H2SO4 dư, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 9:
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm:
Na2O + H2O → 2NaOH
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2Fe(OH)3to→ Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2to→ 2Fe + 3H2O
Câu 10:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
nMg = 1,2/24 = 0,05 mol = nH2
nH2SO4 phản ứng = 0,05 mol
=> mH2SO4 phản ứng = 0,05 x 98 = 4,9 gam
mH2SO4 còn = 100 x 0.098 – 4,9 = 4,9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 + 1,2 – 0,05 x 2 = 101,1 gam
Nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng = 4,9/101,1 x 100% = 4,85%
Câu 11:
Khối lượng lưu huỳnh = 40 x 0,4 = 16 tấn.
Theo sơ đồ: S to→ SO2to→ SO3H2O→ H2SO4
Nếu hiệu suất 100% thì khối lượng H2SO4 thu được sẽ là = 16/32 x 98 = 49 (tấn).
Trong khi khối lượng H2SO4 thực tế là = 73,5/100 x 50 = 36,75
Hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 đó là = 36,75/49 x 100% = 75%
Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án