14/01/2018, 21:09

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 7

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 7 Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 7 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp bao gồm các dạng Toán trọng tâm, các dạng đề thi mẫu chọn lọc dành cho các bạn học sinh lớp ...

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 7

được VnDoc sưu tầm, tổng hợp bao gồm các dạng Toán trọng tâm, các dạng đề thi mẫu chọn lọc dành cho các bạn học sinh lớp 7, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi học kì II sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo tải về bản đầy đủ.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7

Đề kiểm tra học kì II lớp 7 môn Toán - Phòng Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai (Đề 7)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7

I. Lý thuyết

Phần đại số 7

1. Dấu hiệu điều tra, tần số, công thức tính số TB cộng

2. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (cột, hình chữ nhật)

3. Biểu thức đại số, giá trị biểu thức đại số

4. Đơn thức là gì? Bậc của đơn thức, thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Tính tích tổng các đơn thức đồng dạng

5. Đa thức là gì? Bậc của đa thức, thu gọn đa thức

6. Đa thức 1 biến là gì? Thu gọn, sắp xếp đa thức 1 biến? Tính tổng hiệu đa thức 1 biến

7. Nghiệm của đa thức 1 biến là gì? Khi nào 1 số được gọi là nghiệm của đa thức 1 biến? Cách tìm nghiệm của đa thức 1 biến

Phần hình học 7

1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

2. Tam giác cân, tam giác đều

3. Định lý pitago

4. Quan hệ cạnh góc trong tam giác, hình chiếu và đường xiên, bất đẳng thức trong tam giác

5. Tính chất 3 đường trung tuyến

6. Tính chất phân giác của góc, tính chất 3 đường phân giác tròn tam giác

7. Tính chất 3 đường trung trực của tam giác

8. Tính chất 3 đường cao trong tam giác

II. BÀI TẬP

A) THỐNG KÊ

Câu 1. Điểm kiểm tra toán học kỳ I của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau:

a ) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?

b) Lập bảng tần số và tính số trung bình cộng.

c) Tìm mốt của dấu hiệu.

d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng (trục hoành biểu diễn điểm số; trục tung biểu diễn tần số).

Câu 2. Một GV theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 HS của một trường (ai cũng làm được) người ta lập bảng sau:

Thời gian (x)

5

7

8

9

10

14

Tần số (n)

4

3

8

8

4

3

N = 30

a) Dấu hiệu là gì? Tính mốt của dấu hiệu?

b) Tính thời gian trung bình làm bài tập của 30 học sinh?

c) Nhận xét thời gian làm bài tập của học sinh so với thời gian trung bình.

Câu 3. Số HS giỏi của mỗi lớp trong khối 7 được ghi lại như sau:

Lớp

7A

7B

7C

7D

7E

7G

7H

Số HS giỏi

32

28

32

35

28

26

28

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Cho biết đơn vị điều tra.

b) Lập bảng tần số và nhận xét.

c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

B. ĐƠN, ĐA THỨC

C. HÌNH HỌC

Bài 1) Cho tam giác ABC có CA = CB = 10cm, AB = 12cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I thuộc AB)

a) C/m rằng IA = IB

b) Tính độ dài IC.

c) Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC).

So sánh các độ dài IH và IK.

Bài 2) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE 

a) C/M rằng BE = CD.

b) C/M rằng góc ABE bằng góc ACD.

c) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Tam giác KBC là tam giác gì? Vì sao?

Bài 3) Cho tam giác ABC vuông ở C, có góc A bằng 600. Tia phân giác của góc BAC cắt BC ở E. Kẻ EK vuông góc với AB (K thuộc AB). Kẻ BD vuông góc với tia AE (D thuộc tia AE). C/M:

a) AC = AK và AE vuông góc CK.

b) KA = KA

c) EB > AC.

d) Ba đường thẳng AC, BD, KE cùng đi qua một điểm (nếu học)

Bài 4) Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi M là giao điểm của DC và BE. Chứng minh rằng:

0