Danh từ và Mạo từ trong tiếng Anh

A. Định nghĩa và phân loại danh từ trong tiếng Anh Danh từ là gì ? Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun . Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Phân loại Danh từ Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh ...

A. Định nghĩa và phân loại danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là gì ?

Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Phân loại Danh từ

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

  • Danh từ cụ thể (concrete nouns): loại danh từ này có thể chia thành hai loại sau:

    • Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.

       
      table    cái bàn
      man      người đàn ông
      wall     bức tường
      ...
      
    • Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng

       
      Marry
      VietJack
      England
      ...
      
  • Danh từ trừu tượng (abstract nouns)

     
    happiness    sự hạnh phúc
    beauty       vẻ đẹp
    health       sức khỏe
    ...
    

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

    Ví dụ:

     
    boy        cậu bé
    apple      quả táo
    book       quyển sách 
    tree       cây
    ...
    
  • Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

    Ví dụ:

     
    meat       thịt
    ink        mực 
    chalk      phấn 
    water      nước
    ...
    

B. Cách viết dạng số nhiều của Danh từ trong tiếng Anh

Một được xem như là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều.

Nguyên tắc đổi từ số ít sang số nhiều

  • Thông thường, bạn thêm s vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.

     
    chair  -->   chairs
    dog    -->   dogs
    girl   -->   girls
    ...
    
  • Với các danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH thì bạn thêm es vào sau danh từ số ít để chuyển sang dạng danh từ số nhiều.

     
    potato  -->   potatoes
    box     -->   boxes
    bus     -->   buses
    buzz    -->   buzzes
    watch   -->   watches
    dish    -->   dishes 
    

    Ngoại trừ một số trường hợp sau:

    1. Với các danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh thì chỉ thêm s ở số nhiều.

     
    pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
    

    2. Với các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O thì chỉ thêm s ở số nhiều.

     
    cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
    
  • Với các danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I và sau đó thêm ES ở dạng số nhiều.

     
    lady    -->   ladies 
    story   -->   stories
    
  • Với các danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

     
    leaf    -->   leaves
    knife   -->   knives
    

    Các trường hợp ngoại lệ:

    1. Với danh từ sau, bạn chỉ cần thêm s ở dạng số nhiều:

     
    roofs	: mái nhà		
    gulfs	: vịnh
    cliffs	: bờ đá dốc		
    reefs	: đá ngầm
    proofs	: bằng chứng		
    chiefs	: thủ lãnh
    turfs	: lớp đất mặt		
    safes	: tủ sắt
    dwarfs	: người lùn
    beliefs	: niềm tin
    

    2. Các danh từ sau có hai hình thức số nhiều:

     
    wharfs  hoặc  wharves: cầu tàu gỗ
    staffs  hoặc  staves	: cán bộ
    hoofs   hoặc  hooves	: móng guốc
    

Cách phát âm với danh từ số nhiều tận cùng là S

  • Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/

     
    boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, 
    bathes, rooms, turns, things, walls, cars
    
  • Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/.

     
    laughs, walks, cups, cats, tenths
    
  • Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/.

     
    refuses, passes, judges, churches, garages, wishes
    

Trường hợp đặc biệt

Các qui tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều trên thường áp dụng với đa số danh từ, tuy nhiên có một số danh từ không theo qui tắc trên:

  • Danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau

     
    deer	: con nai
    sheep	: con cừu
    swine	: con heo
    
  • Một số danh từ có dạng số nhiều đặc biệt

     
    man – men        : đàn ông
    woman – women    : phụ nữ
    child – children : trẻ con
    tooth – teeth    : cái răng
    foot – feet      : bàn chân
    mouse – mice     : chuột nhắt
    goose – geese    : con ngỗng
    louse – lice     :con rận
    

C. Mạo từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cáichiếc đó gọi là Mạo từ (Article).

Tiếng Anh có các mạo từ: the, a, an.

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.

Ví dụ:

 
the hat    cái nón
the house  cái nhà
a boy      một cậu bé

Mạo từ xác định và mạo từ bất định

  • Mạo từ the gọi là mạo từ xác định (Definite Article). Mạo từ the đọc thành [ði] khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là [hauơ] mà là [auơ]).

     
    the hat [ðơ hæt]
    nhưng 	
    the end [ði end]
    
    the house [ðơ haus]
    nhưng	
    the hour [ði auơ]
    
  • Mạo từ a gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). Mạo từ a được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm câm.

     
    a hat (một cái nón)
    nhưng	
    an event (một sự kiện)
    
    a boy (một cậu bé)
     nhưng	
    an hour (một giờ đồng hồ)
    

Về cách sử dụng của ba mạo từ the, a, an chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong các chương sau.

Các loạt bài

0