D. Reading - trang 6 Unit 1 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. ...
Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow.
D. Reading - Đọc
1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow.
Đọc bài viết sau về việc tập yoga và làm các yêu cầu sau đó.
Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do yoga - women or men, adults or children. Special children's classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control, and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Start doing yoga by setting aside a regular time for it. Go slowly, listen to your body and don't push it too far as yoga is not a competitive sport. Study each pose and practise it as ỵou control ỵour body and mind. Prepare well before each session: avoid tight clothing and a full stomach. An ideal time to do yoga is berore breakfast.
Yoga bắt nguồn ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất kì ai có thể tập yoga - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ. Đặc biệt các lớp yoga của trẻ nhỏ được mở ra để giúp chúng giải quyết những căng thẳng mà chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Bằng cách cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức bản thân, khả năng tự điều khiển và sự dẻo dai. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và làm tốt hơn những hoạt động hằng ngày. Bắt đầu tập yogga bằng cách dành một khoảng thời gian thường xuyên cho nó. Từ từ, lắng nghe cơ thể của bạn và đừng ép nó quá mức vì yoga không phải môn thể thao cạnh tranh. Học các tư thế và tập luyện nó khi bạn làm chủ cơ thể và tâm trí mình. Chuẩn bị tốt trước mỗi buổi tập: Tránh mặc quần áo bó và bụng đang no. Thời gian lí tưởng cho yoga là trước khi ăn sáng.
a. Match the words and phrases in the box with their meanings.
Nối các từ và cụm từ trong ô với nghĩa của chúng.
1. stress
2. to come from
3. activities you do everyday
4. the ability to move your body into different positions
5. the ability to move your body into different positions
6. to work together
b. Answer the following questions.
Trả lời các câu hỏi sau.
1. Where does yoga come from? (Yoga đến từ đâu?)
_______________________________________
2. Who can do yoga? (Ai có thể tập yoga?)
_______________________________________
3. Why should children do yoga too? (Tại sao trẻ em cũng nên tập yoga?)
_______________________________________
4. What do you learn when you do yoga? (Bạn làm gì khi học yoga?)
_______________________________________
5. How can prepare for doing yoga? (Chuẩn bị như thế nào cho việc tập yoga?)
_______________________________________
c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text.
Quyết định xem những đề nghị dưới đây là đúng hay sai theo bài viết.
KEY
a.
1. stress = pressure (áp lực)
2. to come from = originate (bắt nguồn từ)
3. activities you do every day = daily routines (chế độ sinh hoạt hằng ngày)
4. you do it because you want to win = competitive sport (môn thể thao cạnh tranh)
5. the ability to move your body into different positions = flexibility (sự dẻo dai)
6. to work together = co-ordinate (điều hòa)
b.
1. It comes from India. (Nó đến từ Ấn Độ)
2. Anyone - women or men, adults or children. (Bất kì ai - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ.)
3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork. (Bởi vì chúng có thể cần vượt qua áp lực từ việc học ở trường)
4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement. (Chúng ta cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động.)
5. Avoid tight clothing and a full stomach. (Tránh quần áo quá chặt hay bụng đang no.)
c.
1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên: Right
2. Nếu cơ thể bạn nói 'ngừng lại', bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó: Right
3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập: Wrong
4. Yoga mang tính cạnh tranh: Wrong
5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm: Right
2. Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time.
Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh.
a. Fill the gaps with the words/ phrases provỉded.
Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống.
Swedish teenagers enjoy (1) ____________ to music and (2) ____________ with friends, just like most children around the world. Everyone is encouraged to develop his or her own (3) ____________. Singing and playing (4) ____________ are popular leisure activities. According to a government website, almost one in three Swedish children aged 13-15 play an instrument in their spare time. (5) ____________ sports is also encouraged. 68 per cent of 13- to 15-year-olds are members of a sports Club. Football is the most popular (6) ____________ among both girls and boys. Then comes horse riding for girls. Boys prefer football, svvimming, and ice hockeỵ.
b. List all the leisure activities mentioned in the text.
_______________________________________________
c. Decide if the statements are true (T) or false (F).
KEY
2.
a.
1. listening (nghe)
2. hanging out (đi chơi)
3. interests (sở thích)
4. a musical instrument (một nhạc cụ)
5. Doing (làm/chơi)
6. sport (thể thao)
b.
listening to music (nghe nhạc)
hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)
playing football (chơi bóng đá)
playing a musical instrument (Chơi một nhạc cụ)
doing sports (Chơi thể thao)
swimming (bơi)
horse riding (cưỡi ngựa)
singing (hát)
playing ice hockey (Chơi khúc côn cầu trên băng)
c.
1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động giải trí rất khác với thiếu niên nước khác: F
2. Họ giải trí theo mong muốn của bố mẹ họ: F
3. Trẻ con Thụy Điển rất thích âm nhạc: T
4. Chỉ có con trai Thụy Điển thích chơi bóng đá: F
5. Con gái Thụy điển không thích cưỡi ngựa: F
6. Nhiều con trai Thụy chơi khúc côn cầu trên băng hơn là cưỡi ngựa: T