24/05/2018, 14:37

Conditional Sentences ( Hiện tại , tương lai)

Tom: I think I left my lighter in your house. Have you seen it? (Tôi nghĩ là tôi đã để quên cái bật lửa ở nhà bạn. Bạn có thấy không?) Ann: No, but I’ll have a look. If I find it, I’ll give it to you. ...

Tom: I think I left my lighter in your house. Have you seen it?

(Tôi nghĩ là tôi đã để quên cái bật lửa ở nhà bạn. Bạn có thấy không?)

Ann: No, but I’ll have a look. If I find it, I’ll give it to you.

(Không, nhưng tôi sẽ xem lại cho bạn).

Trong tí dị này, có một khả năng thực hiện (a real possibility) là Ann sẽ tìm thấy bật lửa. Vì vậy cô ấy nói “If I find …I’ll…”

Ann: If I found $100 in the street, I would keep it.

(Giả sử tìm thấy 100 bảng trên đường, tôi sẽ giữ nó ).

Đây là một loại tình huống khác. Ann không đang nghĩ về một khả năng thực hiện; cô ấy tưởng tượng ra tình huống đó (an imagined situation. Vì vậy cô ấy nói

“If found… I would…” (không nói: ‘ If I find …I will…”).

Khi bạ tượng ra một sự việc trong tương lai như trên, bạn dùng hình thức past (quá khứ) (did / was / found vv…) sau if. Nhưng ý nghĩa không phải ở quá khứ.

- what would you do if you won a million pounds?

(Bạn sẽ làm gì nếu như bạn thắng được một triệu bảng?)

- If we didn’t go to their party next week, they would be very angry.

(Nếu như tuần tới chúng ta không đến dự tiệc của họ, họ sẽ tức giận ).

- Ann wouldn’t lend me any money if I asked her.

(Ann sẽ không cho tôi mượn tiền đâu nếu tôi hỏi cô ta).

- I’d be very frightened if someone pointed a gun at me.

(not “if someone would point”)

(Tôi sẽ rất hoảng sợ nếu ai đó chĩa súng vào tôi).

- If we didn’t go to their party next week, they would be angry.

(not “if we wouldn’t  go“)

(Nếu tuần tới chúng ta không đi dự tiệc của họ, họ sẽ rất tức giận).

Đôi khi chúng ta cũng có thể nói if…would, đặc biệt là khi chúng ta nhờ ai làm một việc nào đó một cách trịnh trọng:

- I would be very grateful if you would send me your brochure and piice list as soon as possible. (from a formal letter)

(Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông giử cho tôi quyển sách hướng dẫn và bảng giá trong thời hạn ngắn nhất). (từ một lá thư đúng ghi thức)

-“Shall I close the door?” “ Yes, please, if you would “

(“Tôi đóng của lại nhé ?”  “ Vâng, xin cứ đóng nếu anh muốn”

- If you stop pet smoking, you’d probably feel healthier.

(Nếu bạn ngừng hút thuốc, bạn sẽ cảm thấy khoẻ hơn).

-They wouldn’t come to the party if you invited them.

(Họ không đến dự tiệc nếu bạn có mời họ đi nữa).

Bạn có thể dùng could hoặc minght:

- They might be angry if I didn’t visit them.

(Có lẽ họ sẽ nổi giận nếu tôi không đến thăm anh ta).

- What would you do if you were bitten by a snake?

( not “ when you were)

(Bạn sẽ làm gì nếu như bạn bị rắn cắn?)

0