Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới, Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết phần Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 ...

Unit 12: Robots – Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới. Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết phần Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới 1 Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill in each gap with the word you hear. Click tại đây để nghe: ...

Unit 12: Robots – Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới. Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết phần Communication – trang 63 Unit 12 SGK tiếng anh 6 mới

1  Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill in each gap with the word you hear.

Click tại đây để nghe:

Welcome to ‘Technology and You’. Today we ask our friends around the world to tell us about their robots.

Firstly, Tommy from Sydney, Australia: The robot I have can understand some (1)________ I say. It can comb my hair and help me get dressed. However, it can’t clean my (2)________ because it can’t bend over.

Secondly, Linh Tran from Ha Noi, Viet Nam: My (3 )______ robot was an alarm clock. It could wake

me up every morning. It could shout “Wake up!” It could push me out of bed. It helped me get to (4 )______ on time.

Finally, Nubita from Tokyo, Japan: My future robot will be able to help me do the gardening. It will be able to (5)______ the plants. It will be able to cut the hedge too.

Hướng dẫn:

Nghe chương trình radio từ Bản tin 4Teen. Sau đó điền vào chỗ trống với từ em vừa nghe được.

1) words    (2) shoes                (3) first            (4) school (5) water

Chào  mừng bạn đến với chương trình “Công nghệ và bạn”. Hôm nay chúng hỏi bạn bè chúng tôi trên khắp thế giới nói cho chúng tôi nghe về người y của họ.

Đầu tiên, Tommy đến từ Sydney, úc: Người máy của tôi có thể hiểu vài từ nói. Nó có thể chải tóc cho tôi và giúp tôi mặc quần áo. Tuy nhiên, nó không thể lau chùi giày bởi vì nó không thế uốn cong được,

Thứ hai, Linh Trần đến từ Hà Nội, Việt Nam: Người máy của tôi là một ốc đồng hồ báo thức. Nó có thể đánh thức tôi dậy mỗi buổi sáng. Nó có thể lên “Dậy đi!”. Nó có thế đẩy tôi ra khỏi giường. Nó đã giúp tôi đến trường đúng giờ.

Cuối cùng, Nubita đến từ Tokyo, Nhật Bản: Người máy tương lai của tôi sẽ thể giúp tôi làm vườn. Nó sẽ có thể tưới cây. Nó cũng sẽ có thể cắt tỉa hàng rào.

2      Interview three people about what skills they want their robots to have. Note their answers in the table below.

Interviewee             What abilities does he/she want his/her robot to have?

1

2

3

Hướng dẫn:

Phỏng vấn 3 người về những kỹ năng mà người máy của họ có được. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng sau.

3      Report your results to the class.

Báo cáo kết quả của em cho lớp.

oranh11

0 chủ đề

23755 bài viết

Có thể bạn quan tâm
0