Communication – trang 11 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới, Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Communication – trang 11 Unit 7 SGK tiếng...
Unit 7: Television – Communication – trang 11 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới. Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Communication – trang 11 Unit 7 SGK tiếng anh 6 mới 1 Complete the facts below with the name of the correct country in the box. Finland Japan the USA Iceland ...
1 Complete the facts below with the name of the correct country in the box.
Finland
Japan
the USA
Iceland
Viet Nam
Britain
Facts
Pokemon cartoons sre made in ______.
Weekend Meeting comedies are famous shows in ______.
In _____, there is no TV on Thursday.
The Discovery channel makes education fun for kids in ______.
They don’t show Donald Duck in ______ because he doesn’t wear trousers.
Sherlock is a mini-series about detective Sherlock Holmes in______ .
Hướng dẫn:
Hoàn thành những sự kiện sau với tên của quốc gia đúng trong khung.
1. Japan 2. Vietnam 3. Iceland
4. the USA 5. Finland 6. Britain
Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.
Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.
Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.
Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.
Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.
Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.
2 Do you agree with the following statements?
TV is just for fun, not for study.
The first TV programme for children appeared late, in 1980.
There are not enough programmes for children on TV.
It is good to watch TV programmes from other countries.
Staying at home to watch TV is better than going out.
Hướng dẫn:
Em có đồng ý với những câu sau đây không?
Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học. I don’t agree. Tồỉ không đồng ý.
Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980. I don’t agree. Tôi không đồng ý.
Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em. I agree. Tôi đồng ý.
Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác. I agree. Tôi đồng ý.
ơ nhà xem truyền hình tcít hơn là đi ra ngoài. I don’t agree. Tôi không đồng ý.
3a Read about two famous TV programmes for children.
It has cute characters, fun songs, and special guests. It began many years ago, in 1969. People in over 80 countries can now watch it. It’s not just for kids, parents and teenagers love the programme too.
Hello Fatty!It is a popular TV cartoon series for kids. It’s about a clever fox from the forest called Fatty, and his clumsy human friend. Together they have many adventures. Millions of children around the world enjoy this cartoon. It can both entertain and educate a young audience.
b Read the facts in the table and tick (✓) the correct programme(s).
This programme educates children.
This programme appears in 80 countries.
It’s a TV cartoon series.
Both parents and teenagers enjoy this programme.
It’s a story of adventures.
This programme invites guests to appear.
Hướng dẫn:
3a. Đọc vể hai chương trình truyền hình cho trẻ em.
Let’s learn (Hãy học). Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.
Hello Fatty! (Xin chào Fatty!) Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ :rong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.
3b. Đọc những sự kiện trên bảng và chọn chương trình đúng.
Facts |
Let’s learn |
Hello Fatty! |
1. Chương trình này giáo dục trẻ em. |
✓ |
|
2. Chương trình này xuất hiện ở 80 quốc gia. |
✓ |
|
3. Nó là phim hoạt hình nhiều tập. |
|
✓ |
4. Cả cha mẹ và thanh thiếu niên đều thích chương trình này. |
✓ |
|
5. Nó là một câu chuyện về những cuộc phiêu lưu. |
|
✓ |
6. Chương trình này mời những vị khách mời xuất hiện. |
✓ |
|
4. Work in groups.
Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.
Hướng dẫn:
Làm việc theo nhóm.
Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?
I prefer Hello Fatty to Let’s Learn because it can educate and entertain the young audience.
Tôi thích Hello Fatty hơn Let’s Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.