23/04/2018, 21:01

Chính tả - Tuần 2 trang 10 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 4 tập 1

1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau : Tìm chỗ ngồi Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát .......... (sau/xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế .......... (rằng/rằn): - Thưa ông ! Phải ...

1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau :

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát .......... (sau/xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế .......... (rằng/rằn):

- Thưa ông ! Phải .......... (chăng/chăn) lúc ra ngoài, tôi vô ý giẫm vào chân ông ?

- Vâng, nhưng .......... (sin/xin) bà đừng .......... (băn khoăn/băn khoăng), tôi không .......... (sao/ xao)!

-  Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để .......... (sem/xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.

2. Giải câu đố :

a) Để nguyên - tên một loài chim

Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.

Là chữ .......... và chữ ..........

b) Để nguyên – vằng vặc trời đêm

 Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.

Là chữ .......... và chữ ..........

TRẢ LỜI:

1. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau :

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng:

- Thưa ông ! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vồ ý giẫm vào chân ông ?

- Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao !

-  Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.

2. Giải câu đố :

a) Để nguyên - tên một loài chim

Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.

Là chữ : sáo, sao

b) Để nguyên - vằng vặc trời đêm

Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường

Là chữ : trăng, trắng.

Zaidap.com

0