25/05/2018, 13:11

Chi Ly lài

hay còn gọi là chi Lài trâu (danh pháp khoa học: Tabernaemontana) là một chi của khoảng 100-110 loài cây trong họ La bố ma (Apocynaceae), với sự phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới. Chúng là các cây bụi và cây gỗ nhỏ, cao khoảng 1-15 m. Lá thường xanh, ...

hay còn gọi là chi Lài trâu (danh pháp khoa học: Tabernaemontana) là một chi của khoảng 100-110 loài cây trong họ La bố ma (Apocynaceae), với sự phân bổ rộng khắp vùng nhiệt đới. Chúng là các cây bụi và cây gỗ nhỏ, cao khoảng 1-15 m. Lá thường xanh, mọc đối, dài 3-25 cm, với nhựa màu trắng sữa. Hoa có hương thơm, màu trắng, đường kính 1-5 cm. Các tên gọi trong tiếng Việt cho các loài trong chi này là lài trâu, ly lài, ly, ngọc bút v.v.

  • Tabernaemontana africana: Ly lài châu Phi. Châu Phi.
  • Tabernaemontana alba: Ly lài trắng. Trung Mỹ.
  • Tabernaemontana amygdalifolia: Ly lài lá đào. Miền nam Mexico, Trung Mỹ, miền bắc Nam Mỹ.
  • Tabernaemontana bovina: Lài trâu. Miền nam Trung Quốc tới Thái Lan.
  • Tabernaemontana bufalina: Miền nam Trung Quốc tới Thái Lan.
  • Tabernaemontana calcarea: Madagascar.
  • Tabernaemontana capuronii: Madagascar.
  • Tabernaemontana catharinensis: Miền tây Nam Mỹ.
  • Tabernaemontana ciliata: Madagascar.
  • Tabernaemontana citrifolia: Caribe.
  • Tabernaemontana coffeoides: Madagascar.
  • Tabernaemontana corymbosa: Đông Nam Á.
  • Tabernaemontana crassa: Madagascar.
  • Tabernaemontana crassifolia: Madagascar.
  • Tabernaemontana cymosa: Miền tây Nam Mỹ.
  • Tabernaemontana debrayi: Madagascar.
  • Tabernaemontana divaricata: Ngọc bút, lài trâu cánh kép. Miền bắc Ấn Độ tới Thái Lan.
  • Tabernaemontana elegans: Nam Phi về phía bắc tới Somalia.
  • Tabernaemontana eusepala: Madagascar.
  • Tabernaemontana eusepaloides: Madagascar.
  • Tabernaemontana heyneana: Ấn Độ.
  • Tabernaemontana humblotii: Madagascar.
  • Tabernaemontana jasminflora: Ly lài hay ly nhài.
  • Tabernaemontana laotica: Ly lài Lào.
  • Tabernaemontana microphylla: Ly lài lá nhỏ.
  • Tabernaemontana mocquerysii: Madagascar.
  • Tabernaemontana pachysiphon: Nhiệt đới Đông Phi.
  • Tabernaemontana pandacaqui: Đông Nam Á, Australasia, các đảo miền tây Thái Bình Dương.
  • Tabernaemontana phymata: Madagascar.
  • Tabernaemontana retusa: Madagascar.
  • Tabernaemontana rostrata: Đông Nam Á.
  • Tabernaemontana sambiranensis: Madagascar.
  • Tabernaemontana sananho: Miền bắc Nam Mỹ.
  • Tabernaemontana sessilifolia: Madagascar.
  • Tabernaemontana siphilitica: Miền bắc Nam Mỹ.
  • Tabernaemontana stellata: Madagascar.
  • Tabernaemontana ventricosa: Nam Phi.

Giống Plena của loài T. divaricata với hoa cánh kép, là một loại cây cảnh phổ biến.

0