Câu tường thuật – Reported speech, Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng: s + told + o + to-infinitive....
Unit 5: Study Habits – Thói quen học tập – Câu tường thuật – Reported speech. Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng: s + told + o + to-infinitive. * Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng: s + told + o + to-infinitive. Ví dụ: “Please wait for ...
* Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
s + told + o + to-infinitive.
Ví dụ:
“Please wait for me here, Mary.” Tom said.
—> Tom told Mary to wait for him there.
* Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
s + told + o + not to-infinitive.
Vi dụ:
Don’t talk in class!” the teacher said.
-» The teacher told the children not to talk in class.
* Lưu ý: Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask. order, advise, warn. beg. command, remind, instruct,…
* Để tường thuật một lời yêu cầu lịch sự, ta có thể dùng cấu trúc tương tự như lời tường thuật câu mệnh lệnh.
s + asked + o + to-infinitive
Vi dụ:
— “Would you open the door, please?” she asked.
—> She asked me to open the door.
– “Could you lend me some money, please?” he asked.
–> He asked me to lend him some money.
Lưu ý: Độne từ ask (yêu cầu/ nhờ) thường được dùng trong lời tường thuật một đề nghị lịch sự