Cấu trúc, công thức thì quá khứ đơn với động từ thường và tobe có ví dụ
Tổng hợp công thức thì quá khứ đơn cho động từ thường và động từ tobe ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn có ví dụ minh họa. Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, ...
Tổng hợp công thức thì quá khứ đơn cho động từ thường và động từ tobe ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn có ví dụ minh họa. Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed).
Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả. Tuy nhiên, điều người dùng phải nhớ là khi nào thì có thể sử dụng thì này, đồng thời biết cách thêm –ed cho đúng. Yeutrithuc.com sẽ đưa ra công thức tổng quát của thì quá khứ đơn Simple Past, sau đó đi vào chi tiết từng trường hợp, có ví dụ minh họa để người học tiếng Anh dễ hiểu.
1.Công thức tổng quát của thì quá khứ đơn
Thể | ĐT “to be” | ĐT thường “to verb” |
Khẳng định | S + was / were + O | S + V-ed / V2 + O |
Phủ định | S + was / were + not + O | S + did not + V-infinitive + O |
Nghi vấn | (?)Câu hỏi ngắn (Yes-No question):
Was / Were + S + O ? Yes, S + was / were. No, S + was / were + not. (?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question): Wh + was / were (not) + S + … ? |
(?) Câu hỏi ngắn (Yes-No question):
Did + S + V-infinitive + O ? Yes, S + did. No, S + did not. (?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question): Wh + did + S + V-infinitive + O ? |
Chú ý:
– Khi chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc là danh từ số ít, ta dùng WAS.
– Khi chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là danh từ số nhiều, ta dùng WERE.
– Was not + wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
2.Chi tiết và minh họa về cấu trúc thì quá khứ đơn
1. Chi tiết công thức thì quá khứ đơn với động từ “tobe”
✓ Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
- S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
+ I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
+ They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
✓ Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)
CHÚ Ý:
- Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
+ She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
+ We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
✓ Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
+ Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
+ Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. Chi tiết công thức thì quá khứ đơn với động từ “thường”
✓ Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ:
+ We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
+ He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
✓ Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
+ He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
+ We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
✓ Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
+ Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
+ Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
3.Thì quá khứ đơn được dùng trong một số trường hợp sau:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.
- Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
- Mượn “did + V(inf)” vào câu khẳng định để nhấn mạnh.
- Dùng trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thuyết trái với sự thật ở hiện tại
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ dưới đây, bạn hãy chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé!
– Yesterday (hôm qua)
– Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– Ago: cách đây (one hour ago: cách đây 1 giờ…)
– When: khi (trong câu kể)
Trên đây là công thức thì quá khứ đơn Simple Past tổng quát dễ hiểu nhất mà yeutrithuc.com hệ thống lại. Người học tiếng Anh nên ghi nhớ cấu trúc chung của thì để áp dụng cho đúng. Đặc biệt là để ý tới các trạng từ chỉ thời gian để dễ nhận biết, rồi nhớ thêm –ed theo đúng nguyên tắc. Bạn cũng phải nhớ ở thì quá khứ đơn thì dùng trợ động từ nào, câu hỏi và câu nghi vấn thì động từ ở dạng nguyên thể hay phải chia V-ed. Chúc các bạn thành công!