Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable) Động từ ở mệnh đề if thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính ở thì tương lai đơn. Cái nào đặt trước cũng được ...
Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
Động từ ở mệnh đề if thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính ở thì tương lai đơn. Cái nào đặt trước cũng được
A. Động từ ở mệnh đề if thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính ở thì tương lai đơn. Cái nào đặt trước cũng được.
If he runs he’ll get there in time.
(Nếu chạy nó sẽ đến đó đúng giờ.)
The cat willl scratch you if you pull her tail.
(Con mèo sẽ quào cậu nếu cậu kéo cái đuôi của nó.)
Loại câu này ám chỉ rằng hành động trong mệnh đề if là có thể xảy ra.
Lưu ý rằng nghĩa ở đây là hiện tại hoặc tương lại nhưng động từ ở trong mệnh đề if thì ở thì hiện tại chứ không phải thì tương lai. If + will/would chỉ có thể được dùng với một số nghĩa đặc biệt nào dó.
B. Các biến thể có thể được của hình thức cơ bản :
1. Thay vì nói If + hiện tại + tương lai, ta có thể nói :
a) If + hiện tại + may/might (khả năng có thể).
If the fog gets thicker the plane may/might be diverted (nếu sương mù dày đặc hơn máy bay có thể sẽ bị trệch hướng) (có lẽ máy bay sẽ bị trệch hướng).
b) If + hiện tại + may (sự cho phép) hoặc can (sự cho phép hoặc khả năng có thể.)
If your documents are in order you may/can leave at once.
(Nếu giấy tờ xong xuôi thi cậu có thể đi ngay bây giờ) (Sự cho phép.)
If it stops snowing we can go out.
(Nếu trời ngừng rơi tuyết chúng ta có thể đi ra ngoài) (sự cho phép, hoặc khả năng có thể.)
c) if + hiện tại + must, should hoặc thành ngữ chỉ mệnh lệnh, yêu cầu hoặc lời khuyên.
If you want to lose weight you must/should eat less bread (Nếu chị muốn sụt cân chị phải cần phải ăn ít bánh mì hơn.)
If you want to lose weight you had better eat less bread
(Nếu chị muốn sụt ký tốt hơn chị nên giảm ăn bánh mì)
If you want to lose weight eat less bread
(Nếu chị muốn sụt ký hãy giảm ăn bánh mì.)
If you see Tom tomorrow could you ask him to ring me ?
(Ngày mai nếu anh gặp Tom thì hãy bảo anh ấy gọi điện cho tôi nha.)
d) If + hiện tại + hiện tại
If + hai thì hiện tại được dùng đã diễn tả các kết quả tự động hoặc theo thói quen :
If you heat ice it turns to water.
(Nếu bạn nung nóng nước đá nó sẽ chảy thành nước)
(will turn cũng có thể được.)
If there is a shortage of any product prices of that product go up.
(Nếu bất cứ sản phẩm nào bị thiếu hụt thì giá cả của nó sẽ lên cao.)
e) Khi if được dùng đồng nghĩa với as/since (bởi vì), thì một biến dạng của các thì có thể được dùng trong mệnh đề chính :
Ann hates London — If she hates it why does she live there ?/she ouglit to move out (Ann ghét Luân Đôn — Nếu cô ta ghét Luân đôn thì tại sao cô ta cứ sống ở đó ? cô ta phải dời chỗ khác chứ). (If so có thể thay thế cho If she hates it).
Tất nhiên là không có câu điều kiện đích thực ở đây.
2.Biến thể mệnh đề If
Thay vì if + thì hiện tại, ta có thể có :
a) If + hiện tại liên tiến để trình bày một hành động hiện tại hoặc một sự sắp xếp cho tương lai.
If you are waiting for bus (Hành động hiện tại) you had better join the queue. (Nếu anh đang đợi xe buýt thì anh phải sếp hàng).
If you are looking for Peter (Hành động hiện tại) you will find him upstairs (Nếu cậu tìm Peter thì cậu sẽ tìm thấy anh ta ở trên lầu.)
If you are staying for another night (sự sắp xếp tương lai) I'll ask the manager to give you a better room (Nếu anh ở lại một đêm nữa tôi sẽ yêu cầu quản đốc bố trí cho anh một phòng khá hơn.)
b) If + hiện tại hoàn thành
If you have finished dinner I’ll ask the waiter for the bill
(Nếu anh ăn xong tôi sẽ gọi bồi bàn tính tiền.)
If he has written the letter I’ll post it (Nếu anh viết thư xong rồi em sẽ đem bỏ bưu điện.)
If they haven’t seen the museum we’d better go there today.
(Nếu họ chưa xem viện bào tàng thì hôm nay chúng ta nên đến đó đi.)
soanbailop6.com