Câu 6.62 trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: ...
Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:
Giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi:
a) Cho dung dịch (N{H_3}) dư vào dung dịch (AlC{l_3})
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch (AlC{l_3})
c) Cho từ từ dung dịch (A{l_2}{left( {S{O_4}} ight)_3}) đến dư vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ khí (C{O_2}) đến dư vào dung dịch (Na[Al{left( {OH} ight)_4}].)
e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch (Na[Al{left( {OH} ight)_4}]).
f) Cho Ba kim loại đến dư vào các dung dịch (NaHC{O_3}.CuS{O_4},{left( {N{H_4}} ight)_2}S{O_4},Al{left( {N{O_3}} ight)_3}.)
Đáp án
a) Có kết tủa xuất hiện và không tan trong dung dịch (N{H_3}) dư:
(AlC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O o Al{left( {OH} ight)_3} downarrow + 3N{H_4}Cl)
b) Có kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch NaOH dư:
(eqalign{
& AlC{l_3} + 3NaOH o Al{left( {OH}
ight)_3} downarrow + 3NaCl cr
& Al{left( {OH}
ight)_3} + NaOH o Naleft[ {Al{{left( {OH}
ight)}_4}}
ight] cr} )
c) +) Cho từ từ dung dịch (A{l_2}{left( {S{O_4}} ight)_3}) vào dung dịch NaOH: có kết tủa xuất hiện, lắc dung dịch kết tủa sẽ tan. tiếp tục cho dung dịch (A{l_2}{left( {S{O_4}} ight)_3}) vào đến dư thì lại có kết tủa và kết tủa không tan.
+) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (A{l_2}{left( {S{O_4}} ight)_3}) có kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần sau đó tan do NaOH dư.
(eqalign{
& 6NaOH + A{l_2}{left( {S{O_4}}
ight)_3} o 2Al{left( {OH}
ight)_3} downarrow + 3N{a_2}S{O_4} cr
& Al{left( {OH}
ight)_3} + NaOH o Naleft[ {Al{{left( {OH}
ight)}_4}}
ight] cr} )
d) Có kết tủa xuất hiện và không tan khi sục dư khí (C{O_2}) do ({H_2}C{O_3}) là axit rất yếu, không hòa tan được (Al{left( {OH} ight)_3}).
(Naleft[ {Al{{left( {OH} ight)}_4}} ight] + C{O_2} o Al{left( {OH} ight)_3} downarrow + NaHC{O_3})
e) Có kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư vì axit HCl là axit mạnh nên hòa tan được (Al{left( {OH} ight)_3})
(eqalign{
& Naleft[ {Al{{left( {OH}
ight)}_4}}
ight] + HCl o Al{left( {OH}
ight)_3} downarrow + NaCl cr&+ {H_2}O cr
& Al{left( {OH}
ight)_3} + 3HCl o AlC{l_3} + 3{H_2}O cr} )
f) Khi cho Ba kim loại vào các dung dịch, trước tiên Ba tác dụng với ({H_2}O) tạo ra dung dịch (Ba{left( {OH} ight)_2}) và giải phóng khí (H_2). Sau đó, xảy ra phản ứng trao đổi giữa (Ba{left( {OH} ight)_2}) và các muối.
(Ba + 2{H_2}O o Ba{left( {OH} ight)_2} + {H_2} uparrow )
+) Với dung dịch (NaHC{O_3}) có phản ứng:
(eqalign{
& Ba{left( {OH}
ight)_2} + 2NaHC{O_3} o BaC{O_3} downarrow + N{a_2}C{O_3}cr& + 2{H_2}O cr
& Ba{left( {OH}
ight)_2} + N{a_2}C{O_3} o BaC{O_3} downarrow + 2NaOH cr} )
+) Với dung dịch ({left( {N{H_4}} ight)_2}S{O_4}) có phản ứng:
(Ba{left( {OH} ight)_2} + {left( {N{H_4}} ight)_2}S{O_4} o BaS{O_4} downarrow + 2N{H_3} uparrow + 2{H_2}O)
+ Với dung dịch (Al{left( {N{O_3}} ight)_3}) có phản ứng:
(eqalign{ & 3Ba{left( {OH} ight)_2} + 2Al{left( {N{O_3}} ight)_3} o 2Al{left( {OH} ight)_3} downarrow + 3Ba{left( {N{O_3}} ight)_2} cr & 2Al{left( {OH} ight)_3} + Ba{left( {OH} ight)_2} o Ba{[Al{left( {OH} ight)_4}]_2} cr} )
Sachbaitap.com