Câu 6.20 trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao
So sánh kim loại Ca và Mg về các mặt sau ...
So sánh kim loại Ca và Mg về các mặt sau
So sánh kim loại Ca và Mg về các mặt sau
- Cấu hình electron của nguyên tử.
- Năng lượng ion hoá.
- Tác dụng với nước và axit.
- Tính chất của oxit và hidroxit.
- Phương pháp điều chế đơn chất.
Đáp án
|
Mg |
Ca |
Cấu hình electron |
(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}) |
(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}) |
Năng lượng ion hoá ({I_2}) (left( {kJ/mol} ight)) |
1450 |
1150 |
Tác dụng với ({H_2}O). Tác dụng với axit |
Nhiệt độ cao Nhiệt độ thường |
Nhiệt độ thường Nhiệt độ thường |
Tính chất của oxit Tính chất của hiđroxit |
Oxit bazơ Bazơ không tan |
Oxit bazơ, tác dụng với ({H_2}O) Bazơ ít tan |
Điều chế |
Điện phân (MgC{l_2}) nóng chảy |
Điện phân (CaC{l_2})nóng chảy |
Sachbaitap.com