Câu 1, 2, 3, 4 trang 98 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 : Bài 80. Luyện tập...
Câu 1, 2, 3, 4 trang 98 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi. Đề bài 1. a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25 21 : 25 = ……….. b) Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ ...
Đề bài
1. a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25
21 : 25 = ………..
b) Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người.
2. a) Tính 34% của 27kg
b) Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi.
3. a) Tìm một số biết 35% của nó là 49
b) Một cửa hàng đã bán được 123,4 lít nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?
4. Trong bảng sau, cột thứ nhất ghi số a, cột thứ hai ghi số b, cột thứ ba ghi tỉ số phần trăm của hai số a và b.
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
a |
b |
Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 |
42 |
|
|
19 |
|
324 |
|
|
Đáp án
1. a) Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:
21 : 25 = 0,84 = 84%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của người thứ nhất so với tổng số sản phẩm:
546 : 1200 = 0,4555 = 45,5%
2. a) Tính 34% của 27kg
27 x 34 : 100 = 9,18 (kg)
b) Tiền lãi
5 000 000 : 100 x 12 = 600 000 (đồng)
Đáp số: 600 000 đồng
3. a) Tìm một số biết 35% của nó là 49
49 : 35 x 100 = 140
b) Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán:
123,5 : 9,5 x 100 = 1300 (lít)
4.
Bài giải
Dạng của bài toán
Dòng thứ hai: Tìm số a
19 x 27 : 100 = 5,13
Dòng thứ ba: Tìm số b
324 : 48 x 100 = 675
Dòng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của 36,96 và 42 là:
36,96 : 42 = 0,88 = 88%
a |
b |
Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 |
42 |
88% |
5,13 |
19 |
27% |
324 |
675 |
48% |