24/04/2018, 14:06

Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1: Bài 55. Mét vuông...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. 1. Viết số thích hợp vào ô trống Đọc số Viết số Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông ...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.

1. Viết số thích hợp vào ô trống

Đọc số

Viết số

Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông

 

Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông

 

 

1969m2

 

4000dm2

Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6m2      = ……  dm2                               990m2 = …… dm2

11m2      = …… cm2                         500dm2 = …… m2

2500dm2 = …… m2                   15dm22cm2 = …… cm2

3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.

4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới:

Bài giải:

1.

Đọc số

Viết số

Một nhìn chín trăm năm mươi hai mét vuông

1952m2

Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông

2020m2

Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông

1969m2

Bốn nghìn đề – xi – mét vuông

4000dm2

Chín trăm mười một xăng – ti – mét vuông

911cm2

2.

6m2 = 600dm2                                        990m2 = 99000dm2

11m2 = 110000cm2                           500dm2 = 5m2

2500dm2 = 25m2                          15dm22cm2 = 1502 cm2

3.

Tóm tắt:

P = ?

S = ?

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(150 + 80) 2 = 460 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

150  80 = 12000 (m2)

Đáp số: Chu vi là 460 m2

Diện tích là 12000m2

4.

Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới

Bài giải

Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, C, D, E, F, G.

Số đo của cạnh CF là:

CF = BF – BC = AG = BC = 10 – 3 = 7 (cm)

Số đo của cạnh FE là:

FE = GE – GF = GE – AB = 21 – 9 =12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABFG LÀ:

SABFG = AG × AB = 10 × 9 = 90 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật CDEF là:

SCDEF = FE × FC = 7 × 12 = 84 (cm2)

Diện tích của miếng bìa ABCDEG

SABCDEF = SABFG+ SCDEF = 90 +84 = 174 (cm2)

Đáp số: 174cm2

0