Câu 1, 2, 3, 4 trang 34 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1
1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu) ...
1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
1. Đặt tính rồi tính (theo mẫu) :
69 : 3
86 : 2
24 : 2
2. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
Mẫu : ({1 over 3}) của 96m là : 96 : 3 = 32 (m)
a. ({1 over 4}) của 84kg là : ......................................
b. ({1 over 6}) của 66l là : ......................................
c. ({1 over 2}) của 68 phút là : ......................................
d. ({1 over 3}) của 60 phút là : ......................................
3. Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ ?
4. Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm :
({1 over 2}) giờ … 30 phút
({1 over 3}) giờ … 40 phút
({1 over 6}) giờ … giờ
({1 over 2}) giờ … giờ
Bài giải
1.
2.
a. ({1 over 4}) của 84kg là : 84 : 4 = 21 (kg)
b. ({1 over 6}) của 66l là : 66 : 6 = 11 (l)
c. ({1 over 2}) của 68 phút là : 68 : 2 = 34 (phút)
d. ({1 over 3}) của 60 phút là : 60 : 3 = 20 (phút)
3.
Tóm tắt
Bài giải
Một nửa ngày có số giờ là :
24 : 2 = 12 (giờ)
Đáp số : 12 giờ
4.
({1 over 2}) giờ = 30 phút
({1 over 3}) giờ < 40 phút
({1 over 6}) giờ < ({1 over 5}) giờ
({1 over 2}) giờ > ({1 over 3}) giờ
Sachbaitap.com