Câu 1, 2, 3, 4 trang 111 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2: Bài 164. Một số dạng bài toán đã học...
Câu 1, 2, 3, 4 trang 111 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 111 bài 164 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu 1. Một ô tô giờ thứ nhất đi ...
1. Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
2. Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
3. Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 3 thùng . Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa ?
A. 180l
B. 240l
C. 80l
D. 45l
Bài giải
1.
Tóm tắt
Bài giải
Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là :
(40 + 45) : 2 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được :
(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)
Đáp số : 42,5km
2.
Tóm tắt
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là :
(30 + 8) : 2 = 19 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
19 – 8 = 11 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
19 ⨯ 11 = 209 (cm2)
Đáp số : 209cm2
3.
Tóm tắt
“Dạng toán về quan hệ tỉ lệ” hai cách giải là rút về đơn vị hoặc bằng tỉ số.
Thể tích 4,5cm3 ⟶ nặng 31,5g
Thể tích 5,4cm3 ⟶ nặng ?g
Bài giải
Khối kim loại 1cm3 nặng là :
31,5 : 4,5 = 7 (g)
Khối kim loại 5,4cm3 nặng là :
7 ⨯ 5,4 = 37,8 (g)
Đáp số : 37,8g
4.
Tóm tắt
Phương pháp : Rút về đơn vị.
Bài giải
Số lít dầu chứa trong 1 thùng là :
60 : 4 = 15l
Số lít dầu chứa trong 3 thùng là :
15 ⨯ 3 = 45 (l)
Vậy khoanh vào đáp án D. 45 lít