Cách tính lương giáo viên bậc THCS theo quy định chuẩn mới nhất 2018
Hướng dẫn mới nhất 2018 theo quy định là nội dung chính được đưa ra thông qua bài viết này để tập thể cán bộ giáo viên đang tham gia giảng dạy trực tiếp tại các trường cấp 2 tiện tải về tham khảo trước tất tần tật mọi điều khoản kèm quy định về mức tiền lương, bậc lương cho năm 2018. Lương giáo ...
Hướng dẫn mới nhất 2018 theo quy định là nội dung chính được đưa ra thông qua bài viết này để tập thể cán bộ giáo viên đang tham gia giảng dạy trực tiếp tại các trường cấp 2 tiện tải về tham khảo trước tất tần tật mọi điều khoản kèm quy định về mức tiền lương, bậc lương cho năm 2018. Lương giáo viên THCS được quy định như thế nào? Cách tính bậc lương cho giáo viên và các khoản tiền phụ cấp khác ra sao? Mọi thắc mắc sẽ sớm có câu trả lời bên dưới bài chia sẻ kèm bản tải về bảng tính tiền lương giáo viên Trung học cơ sở đầy đủ chi tiết nhất.
Bài Viết Cùng Chủ Đề
Nào hãy cùng zaidap.com chúng tôi tham khảo qua các bậc lương của giáo viên cấp 2 và cách tính lương giáo viên THCS chuẩn mới nhất ngay bây giờ nhé!
-
Hướng dẫn cách tính tiền lương bậc lương giáo viên THCS mới nhất năm 2018
Cách xếp lương cho giáo viên THCS theo chức danh nghề nghiệp được quy định rõ tại Thông tư liên tịch số: 22/2018/TTLT-BGDĐT-BNV. Theo đó, giáo viên THCS công lập được chia thành 3 hạng với từng mã số, hệ số và mức lương cụ thể.
Các bậc lương của giáo viên THCS:
Theo đó, chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS trong các trường THCS công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
- Giáo viên THCS hạng I – Mã số: V.07.04.10.
- Giáo viên THCS hạng II – Mã số: V.07.04.11.
- Giáo viên THCS hạng III – Mã số: V.07.04.12.
Giáo viên hạng I phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên, hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS; có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I.
Chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).
Giáo viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên, hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II.
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
Giáo viên hạng III phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS; có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89).
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và phần trăm (%) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm; Còn đối với cách thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ phân loại công chức, viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo và một số ngành nghề khác được thực hiện như sau:
Việc thăng hạng viên chức giáo viên trung học cơ sở được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Các trường THCS ngoài công lập có thể vận dụng quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên THCS.
Cách xếp lương này được áp dụng chính thức từ năm 2018.
Cách tính lương của giáo viên:
Lương của giáo viên bằng: Hệ số lương x mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2018 là: 1.210.000 đồng/tháng.
Từ ngày 01/07/2018: Mức lương cơ sở sẽ là: 1.300.000 đ/tháng kèm Theo Nghị Quyết 27/2018/QH14 của Quốc hội.
Download mẫu cách tính lương giáo viên THCS file.PDF Tại Đây
Download mẫu cách tính lương giáo viên THCS file.DOC Tại Đây
Với cách tính tiền lương, bậc lương giáo viên THCS chuẩn theo quy định mà chúng tôi vừa trình bày, mong rằng thông tin cập nhật mới nhất trong ngày này sẽ cần thiết cho toàn thể cán bộ thầy giáo, cô giáo đang dạy tại các trường cấp 2. Bảng tính lương cho giáo viên bậc Trung học cơ sở hay các cấp bậc khác rất quan trọng vì đây là quyền lợi, là trách nhiệm, là nghĩa vụ và là quy định chung của Chính phủ mà mọi cá nhân, tập thể phải đảm bảo tuân thủ thực hiện đúng. zaidap.com chúc bạn xem tin vui và download thành công mẫu bảng tính tiền lương giáo viên này!
Có thể bạn quan tâm