Cách phân loại dữ liệu ô tính
Một lúc nào đó bạn có thể cần phải xác định dữ liệu của một ô tính trong bảng thuộc loại gì. Khi đó Excel thường có chứa sẵn các hàm chức năng có thể giúp ích được khá nhiều. Các hàm đó bao gồm: ISTEXT, ISLOGICAL và ISERROR. Ngoài ra, trong VBA ta còn có thêm các hàm khác như IsEmpty, IsDate và ...
Một lúc nào đó bạn có thể cần phải xác định dữ liệu của một ô tính trong bảng thuộc loại gì. Khi đó Excel thường có chứa sẵn các hàm chức năng có thể giúp ích được khá nhiều. Các hàm đó bao gồm: ISTEXT, ISLOGICAL và ISERROR. Ngoài ra, trong VBA ta còn có thêm các hàm khác như IsEmpty, IsDate và IsNumeric.
Hàm CellType (danh sách các mã lệnh VBA sẽ được liệt kê ở dưới) có nhiệm vụ phân tích chuỗi các câu hỏi khác nhau và trả về kết quả là giá trị dạng string của loại dữ liệu đang lưu trong ô tính ở góc trên bên trái dải ô. Cụ thể danh sách các giá trị được trả vềbao gồm: Blank (Không), Text (Ký tự chữ), Logical (Ký tự đúng sai), Error (Giá trị lỗi), Date (Ngày tháng năm), Time (Giờ), hoặc Value (Giá trị số)
Cấu trúc Hàm CellType như sau:
Function CellType(c) ' Returns the cell type of the upper left ' cell in a range Application.Volatile Set c = c.Range("A1") Select Case True Case IsEmpty(c): CellType = "Blank" Case Application.IsText(c): CellType = "Text" Case Application.IsLogical(c): CellType = "Logical" Case Application.IsErr(c): CellType = "Error" Case IsDate(c): CellType = "Date" Case InStr(1, c.Text, ":") <> 0: CellType = "Time" Case IsNumeric(c): CellType = "Value" End Select End Function
Cách sử dụng hàm CellType
Để sử dụng hàm này, đơn giản bạn chỉ cần sao chép đoạn mã lệnh và dán vào phần mô-đun chạy công thức ở phía trên trang tính. Sau đó bạn hãy điền 1 công thức thích hợp vào ô trống, ví dụ: =CellType(A1)