25/05/2018, 16:51

Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo thông tư 133.

Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo Thông tư 133 _ Kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ...

Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo Thông tư 133 _ Kế toán thuế Centax

Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo Thông tư 133 _ Kế toán thuế Centax

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo thông tư 133.

Theo Thông tư 133/2016, một số tài khoản theo Quyết định 48 sẽ bị bỏ đi, vì vậy trước khi ghi sổ của năm 2017, các bạn chuyển đổi số dư trên các tài khoản như sau:

  • Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 1123 được chuyển sang theo dõi trên các TK 152 – Hàng tồn kho, TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và TK 2288 – Đầu tư khác (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý không được phân loại là hàng tồn kho).
  • Số dư các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh (mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên TK 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288);
  • Số dư TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn được chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước;
  • Số dư chi tiết TK 1388 về ký quỹ, ký cược ngắn hạn và TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược;
  • Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên TK 159, 229 được chuyển sang TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng TK cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng);
  • Số dư TK 311- Vay ngắn hạn, TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, TK 3411 Vay dài hạn và TK 3412 – Nợ dài hạn chuyển sang TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính;
  • Số dư TK 3414 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn chuyển sang TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược;
  • Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường (đối với những TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự đang phản ánh trên TK 335 – Chi phí phải trả được chuyển sang TK 352 – Dự phòng phải trả (chi tiết TK 3524).

Mời các bạn đối chiếu theo bảng sau: 

Số dư tài khoản

Chuyển đổi

Tài khoản 1113, 1123 (vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)+ Tài khoản 152 – Hàng tồn kho
+ Tài khoản 155 – Thành phẩm
+ Tài khoản 156 – Hàng hóa (vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại hàng tồn kho)
+ Tài khoản 2288 – Đầu tư khác (đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý không được phân loại là hàng tồn kho)
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh (mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên Tài khoản 121Tài khoản 128 (1288)
Tài khoản 142Tài khoản 242
+ Tài khoản 1388 về ký quỹ, ký cược ngắn hạnTài khoản 1386
+ Tài khoản 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Các khoản dự phòng đang phản ánh trên tài khoản 159, Tài khoản 229Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng tài khoản cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng)
+ Tài khoản  311, 315Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
+ Tài khoản 3411 – Vay dài hạn
+ Tài khoản 3412 – Nợ dài hạn
Tài khoản 3414Tài khoản 3386
Các khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho tài sản cố định hoạt động bình thường (đối với những tài sản cố định theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự đang phản ánh trên Tài khoản 335 – Chi phí phải trả.Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (chi tiết Tài khoản 3524)

Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết:

Nội dung và Phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản theo Thông tư 133.

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu của báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 133.

Nguyên tắc lập và trình bày bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 133.

Bản quyền bài viết thuộc về Kế toán Centax.

Khi copy vui lòng ghi đầy đủ nguồn: www.centax.edu.vn

0