10/10/2018, 23:28

Cách chia động từ To Be ở thì Quá khứ đơn với Was và Were

Hướng dẫn cách chia động từ To Be trong thì quá khứ đơn The Simple Past, quy tắc thêm Was, Were theo ngôi – Đại từ nhân xưng phù hợp nhất. Kiến thức về phần Thì Quá khứ đơn với To Be khá đơn giản, nhưng nhiều người hay dễ mắc phải những sai lầm ngớ ngẩn khi chia động từ To Be ở thì quá khứ. Như ...

Hướng dẫn cách chia động từ To Be trong thì quá khứ đơn The Simple Past, quy tắc thêm Was, Were theo ngôi – Đại từ nhân xưng phù hợp nhất. Kiến thức về phần Thì Quá khứ đơn với To Be khá đơn giản, nhưng nhiều người hay dễ mắc phải những sai lầm ngớ ngẩn khi chia động từ To Be ở thì quá khứ. Như việc không biết Was sẽ phải đi với ngôi nào, hay Were thì ngôi nào.

Cách chia động từ To Be ở thì Quá khứ đơn với Was và Were

Giainghia.com sẽ giúp các bạn biết cách chia động từ TO BE ở thì quá khứ đơn The Simple Past trong tiếng Anh vô cùng đơn giản. Qua đó, bạn sẽ biết đại từ nhân xưng I, You, We, They, He, She, It sẽ chia với động từ to be Was, hay Were ở thì quá khứ đơn.

1.Cách sử dụng và phát âm động từ TO Be Was/Were trong thì quá khứ đơn



Cách sử dụng Was và Were trong quá khứ đơn:

  • Was: Được dùng trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I (tôi), ngôi thứ 3 số ít (He, She, It) và các danh từ số ít (Dog, Peter,…) chúng ta dùng Was.
  • Were: Ngược lại với Was, được dùng trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, They, We hoặc danh từ số nhiều (Tables, cats,..) chúng ta sử dụng Were.

Cách phát âm Was và Were

  • Was: nếu phát âm kiểu nhấn mạnh thì /wɒz/, còn giọng nhẹ thì là /wəz/
  • Were: phát âm thành /wɜːr/

Sự khác biệt trong cách phát âm giữa Was với Were nằm ở âm gió, với Were thì phát âm ngắn gọn, còn Was thì phải xuỵt âm gió phía sau. Đây cũng là cách để bản khi nghe có thể nhận diện là Was hay Were.

2.Cách chia động từ To Be ở thì quá khứ đơn với Was và Were

1.Affirmative – Thể khẳng định động từ To Be trong thì quá khứ đơn

I/She/He/It/John+ Was

You/They/We/Dogs +Were

Ví dụ:

They were at home last night. (Tối qua họ ở nhà).

He was a student. (Anh ấy đã từng là một sinh viên).

2.Negative – Thể Phủ định của động từ To Be ở thì quá khứ đơn

I/She/He/It/John+ Was not (Wasn’t)

You/They/We/Dogs +Were not (weren’t)

Was not viết tắt là wasn’t, were not viết tắt là weren’t

Ví dụ:

He wasn’t a manager. (Anh ấy không phải là giám đốc).

We weren’t in London last week. (Chúng tôi không ở London vào tuần trước).

3.Interrogative – Thể nghi vấn động từ Tobe của thì quá khứ đơn

Was+ I/She/He/It/John?  →  Yes, S+ was Hoặc No, S+ wasn’t

Were+You/They/We/Dogs? →   Yes, S+were hoặc No,S+weren’t

Ví dụ:

Were you happy? (Bạn có hạnh phúc không?)

Was she a good teacher? (Cô ấy có phải là giáo viên tốt không?)

4.Interro – negative (Nghi vấn – Phủ định) của động từ Tobe ở thì quá khứ đơn

Wasn’t + (she, he, it)?
Weren’t + (we, you, they)?

Ví dụ:

Weren’t you angry? (Bạn đã không cáu giận phải không?)

Weren’t they late night? (Tối hôm qua Họ đã không về muộn đúng không?)

3.Xin nhắc lại kiến thức về động từ TO BE trong tiếng Anh:

Ở thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định:

  • IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
  • ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào

Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: “was” và “were” với cách chia Giainghia.com đã giới thiệu ở trên.

4.Các trường hợp đặc biệt Was và Were

Bên cạnh những quy tắc nêu trên thì was và were cũng có những dạng đặc biệt và được chia theo kiểu “bất quy tắc”. Đó là các trường hợp trong câu điều kiện và câu điều ước loại 2.

Câu điều kiện loại 2: If S+Were/V2/ed…, S+would/could…

Câu điều ước loại 2: S + wish + S + Were/V2/ed

Hãy để ý rằng ở cả 2 dạng câu này thì cho dù bất kì chủ ngữ (subject) nào chúng ta cũng chỉ sử dụng duy nhất một thể là Were.

Tại sao lại chỉ sử dụng were mà không dùng was dù chủ ngữ là ngôi thứ nhất vầ ngôi thứ 3 số ít? Đó là vì cách sử dụng của 2 dạng câu “Điều kiện loại 2” và “Điều ước loại 2”. Chúng diễn đạt ý hoặc sự việc, hàng động mà không hề xảy ra ở hiện tại, mang tính phi thực tế. Vì vậy, chúng ta sử dụng Were cho tất cả các ngôi không tuân theo quy tắc chung nhằm nhấn mạnh sự khác thường, phi thực tế này.

Ví dụ: I wish I were a queen. (Tôi ước mình là một nữ hoàng)

Ta hiểu rằng thực tế ngay hiện tại tôi không thể nào là một nữ hoàng được và dĩ nhiên nó phi thực tế nên chúng ta phải dùng were.

Ví dụ: If she were at home, she could meet her brother. (Nếu mà cô ấy ở nhà thì cô ấy đã gặp được anh trai rồi).

Hiện tại cô ấy không ở nhà, nên việc ở nhà là điều không thể xảy ra, câu trên mang ý nghĩa nêu ra giả thiết, nếu cái này xảy ra thì cái kia mới xảy ra được nên chúng ta cũng dùng Were.

Hy vọng bài viết của Giainghia.com đã giúp mọi người biết cách chia động từ To Be ở thì Quá khứ đơn The Simple Past. Nên nhớ rằng, was sẽ đi với I, He, She, It, còn were thì đi với You, We, They. Bạn cũng cần nắm rõ cấu trúc chia động từ ở Thì quá khứ đơn với To Be trong câu phủ định và nghi vấn (câu hỏi). Việc phát âm was và were cũng rất quan trọng.

0