24/05/2018, 14:12

Các lệnh hiệu chỉnh

0 Lệnh lựa chọn đối tượng trong bản vẽ Khi nhận một lệnh hiệu chỉnh hay khảo sát, AutoCAD sẽ yêu cầu chọn đối tượng (Select object) cần hiệu chỉnh. ...

0

Lệnh lựa chọn đối tượng trong bản vẽ

Khi nhận một lệnh hiệu chỉnh hay khảo sát, AutoCAD sẽ yêu cầu chọn đối tượng (Select object) cần hiệu chỉnh.

Command line: select

Select objects: Chọn các đối tượng

Đồng thời tại vị trí con trỏ sẽ xuất hiện ô chọn (object selection target). Khi một đối tượng được chọn, nó sẽ mờ đi hay đổi màu - điều này giúp người vẽ dễ dàng nhận thấy đối tượng nào đã được chọn.

Để chọn đối tượng, có thể trả lời cho mỗi dòng nhắc Select object bằng một trong các tùy chọn sau:

Một điểm (mặc định): Nếu cho tọa độ một điểm, AutoCAD sẽ dò ngay trên bản vẽ xem đối tượng nào đi qua điểm này, nếu có, đối tượng đó sẽ được chọn. Nếu không có đối tượng nào thì sẽ xuất hiện dòng nhắc Other corner yêu cầu ta nhập góc khác của cửa sổ chữ nhật để có thể chọn đối tượng theo kiểu Window hoặc Crossing. Không nên vào một điểm là giao điểm của hai hay nhiều đối tượng vì như thế sẽ không xác định chính xác đối tượng nào được chọn.

Lệnh Select.

Lệnh thay đổi thuộc tính của đối tượng

Lệnh Change cho phép thay đổi các tính chất hoặc các thông số vị trí của các đối tượng được chọn.

Cú pháp:

Command line :Change ↵ size 12{↵} {}

Select object: Chọn đối tượng cần thay đổi tính chất ...

Specify change point or [Properties]: (tính chất/<điểm thay đổi>)

Change point

Thay đổi thông số vị trí của đối tượng

Nếu trả lời dòng nhắc

Specify change point or [Properties]: bằng một điểm (P) thì AutoCAD coi đó là điểm để thay đổi thông số vị trí đối với các đối tượng được chọn. Tác dụng của lệnh tùy thuộc vào loại đối tượng:

  • Line: đầu nào của line gần P sẽ dời tới vị trí P. Nếu chọn lựa nhiều đường thẳng, các đường thẳng này sẽ quy tụ tại P.
  • Circle: Bán kính đường tròn sẽ thay đổi sao cho tròn đi qua P.
  • Text: P trở thành điểm đặt mới của text line. Nếu trả lời ↵ size 12{↵} {} thay vì P thì AutoCAD sẽ cho phép thay đổi kiểu chữ, chiều cao chữ, góc quay, nội dung dòng chữ bằng các dòng nhắc tương ứng.
  • Attribute: cho phép thay đổi các tính chất của Attribute như là với text. Ngoài ra còn thay đổi được tag, prompt và giá trị mặc định của Attribute.
  • block: P trở thành điểm chèn mới của Block. Nếu trả lời ↵ size 12{↵} {} thay vì P, AutoCAD cho phép thay đổi góc quay của Block.

Properties

Thay đổi tính chất của đối tượng

Khi dùng tùy chọn này, AutoCAD sẽ có dòng nhắc:

Enter property to change [Color/Elev/LAyer/LType/ltScale/LWeight/Thickness]:

  • C (Color): Đặt màu mới cho các đối tượng được chọn. Dòng nhắc tiếp theo các AutoCAD là:

New color <màu hiện thời>: Nhập vào màu mới (bằng tên hoặc số chỉ thị màu) hoặc ↵ size 12{↵} {} nếu chấp nhận màu hiện thời.

  • E (Elev): Thiết lập độ cao (giá trị tọa độ Z của đối tượng 2D) mới cho các đối tượng được chọn. Dòng nhắc tiếp theo là:

New elev <giá trị hiện thời>: vào giá trị cao độ mới hoặc ↵ size 12{↵} {} để chấp nhận giá trị hiện thời.

  • La (Layer): thay đổi lớp cho các đối tượng được chọn (Cụ thể về lớp xem ở bài trước). AutoACD sẽ yêu cầu vào tên lớp mới bằng dòng nhắc:

New layer <lớp hiện thời>

  • 2LT (LType): Thiết lập kiểu đường nét mới cho các đối tượng đã chọn (Cụ thể về kiểu đường nét xem chương VI). Dòng nhắc tiếp theo của AutoCAD là:

New line type <kiểu hiện thời>: vào kiểu mới hoặc ↵ size 12{↵} {} đã chấp nhận giá trị hiện thời.

  • T (Thichness): Thay đổi bề rộng nét vẽ cho các đối tượng được chọn (chỉ với các đối tượng có định nghĩa bề rộng nét vẽ). Dòng nhắc tiếp theo của AutoCAD là:

New Thichness <giá trị hiện thời>: vào giá trị bề rộng đường nét mới hay ↵ size 12{↵} {}để chấp nhận giá trị hiện thời.

Dòng nhắc change what property (Color/Elev/Layer/Ltype/ Thichness) ↵ size 12{↵} {} sẽ được lặp lại sau khi kết thúc một tùy chọn cho phép thay đổi nhiều tính chất. Khi đã thay đổi các tính chất cần thiết, hãy trả lời Null ( ↵ size 12{↵} {}) cho dòng nhắc trên để kết thúc lệnh và lúc đó kết quả thay đổi được thể hiện trên màn hình.

Lệnh điều khiển Grip thông qua hộp hội thoại

Lệnh ddgrips dùng để cho phép mode grip hoạt động hay không và để thay đổi màu sắc, kích thước của grip thông qua hộp thoại.

Từ Tools menu, chọn Options...

Command line: ddgrips (hoặc Options)

AutoCAD hiển thị hộp hội thoại hình 2

Select Settings

Enable grips: cho phép hay không cho phép mode Grip.

Enable Grip Within Block: cho phép hay không cho phép Grip bên trong Block.

Grip color: Màu sắc cho Grip được chọn (Selected) và grip không được chọn (unselected).

Grip size: Đặt kích thước grip.

Hộp thoại Option (trang Selection) Minh họa khối dữ liệu và không có chế độ Grips.

Hiện/ẩn dấu (+) khi chỉ điểm vẽ

Tại dòng lệnh, nhập blipmode

Tuỳ chọn

Command: blipmode

ON/OFF <OFF>: Nhập ON hoặc OF, hoặc ↵ size 12{↵} {}

Đặt tên cho một nhóm đối tượng được chọn lựa

Tại dòng lệnh, nhập group

AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Object Grouping

Nhóm đối tượng

Group Name

Hiển thị danh sách tên của các nhóm hiện có.

Selectable

+ yes : Để chọn một nhóm bạn chỉ việc chọn một đối tượng trong nhóm

+ no : Chỉ thực hiện lựa chọn với các đối tượng được chọn

Group Identification

Group Name

Hiển thị tên của nhóm được lựa chọn.

Description

Hiển thị diễn tả của nhóm được lựa chọn.

Find Name

Cho biết tên nhóm của đối tượng được chọn trong bản vẽ Pick a member of a group : chọn một đối tượng

Sau khi chọn đối tượng AutoCAD hiển thị hộp hội thoại gồm danh sách tên nhóm chứa đối tượng đã được chọn.

Highlight

Cho biết những đối tượng cùng một nhóm trên bản vẽ.

Include Unnamed

Định rõ cả những nhóm chưa đặt tên.

Create Group

Change Group

Re-order

Thay đổi số thứ tự của các đối tượng trong nhóm, số thứ tự trong nhóm bắt đầu bằng 0.

AutoCAD hiển thị hộp thoại Order Group

Hộp thoại Order Group

Group Name

Hiển thị tên nhóm đối tượng.

Description

Hiển thị diễn giải của nhóm đối tượng.

Remove from position (0-n)

Chỉ rõ vị trí hiện tại của đối tượng trong nhóm cần dời.

Replace at position (0-n)

Chỉ rõ vị trí chèn đối tượng đã di chuyển.

Number of objects (1-n)

Số lượng đối tượng di chuyển.

Re-Order

Thực hiện thay đổi vị trí của các đối tượng trong nhóm.

Highlight

Làm sáng các đối tượng có trong nhóm hiện theo thứ tự trên vùng bản vẽ.

Reverse Order

Đảo ngược số thứ tự các đối tượng trong nhóm hiện tại.

Description

Cập nhật diễn giải cho nhóm đối tượng.

Explode

Phá bỏ nhóm, các đối tượng trở lại tính chất ban đầu.

Selectable

Tại ô Selectable thay đổi giữa Yes/no

+ yes : Để chọn một nhóm bạn chỉ việc chọn một đối tượng trong nhóm

+ no : Chỉ thực hiện lựa chọn với các đối tượng được chọn

Sử dụng trên dòng lệnh

Nếu trên dòng lệnh, bạn nhập -group thì bạn nhận được lời nhắc nhở sau:

?/Order/Add/Remove/Explode/REName/Selectable/<Create>: chọn hoặc ↵ size 12{↵} {}

Create

Tạo một nhóm mới.

Group name (or ?): Đặt tên nhóm mới hoặc ↵ size 12{↵} {}

Sau đó, bạn lựa chọn các đối tượng cần đặt vào trong nhóm.

? -- List Groups

Hiển thị danh sách tên và sự diễn tả của các nhóm trong bản vẽ.

Groups(s) to list <*>: Nhập danh sách tên hoặc ↵ size 12{↵} {}

Order

Thay đổi vị trí của các đối tượng có trong nhóm

Add

Thêm đối tượng vào nhóm hiện tại.

Group name (or ?): Nhập tên hoặc ↵ size 12{↵} {}

Select objects: Chọn đối tượng cần thêm vào nhóm

Remove

Loại bỏ đối tượng ra khỏi nhóm.

Group name (or ?): Đặt tên nhóm mới hoặc ↵ size 12{↵} {}

Select objects: Chọn đối tượng loại bỏ ra khỏi nhóm.

Explode

Loại bỏ tất cả các đối tượng ra khỏi nhóm, đồng thời nhóm bị xoá.

Group name (or ?): Nhập tên hoặc ↵ size 12{↵} {}

ReName

Đổi tên nhóm.

Old group name (or ?): Cho tên nhóm cần đổi tên ↵ size 12{↵} {}

New group name (or ?) : Nhập tên mới cho nhóm ↵ size 12{↵} {}

Selectable

Group name (or ?): Cho tên nhóm ↵ size 12{↵} {}

This group is selectable. Do you wish to change it? <Y> chọn N hoặc ↵ size 12{↵} {}

Chuyển đổi giữa chế độ chọn theo nhóm và chọn theo đối tượng.

Sử dụng lưới vẽ đẳng cự

:Tại dòng lệnh, nhập isoplane ↵ size 12{↵} {}

Enter isometric plane setting [Left/Top/Right] <Top>: Nhập chọn lựa hoặc ↵ size 12{↵} {}

Trong quá trình vẽ có thể sử dụng phím tắt Ctrl-E để chuyển lệnh vẽ từ mặt này sang mặt khác một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Tạo lưới cho bản vẽ thông qua cửa sổ hội thoại

Từ Tools menu, chọn Drafting Settings...

Shortcut menu: Right-click Snap, Grid, Polar, Osnap, or Otrack on the status bar and choose Settings.

Tại dòng lệnh, nhập dsettings

(có thể gọi lệnh này thông qua việc bấm phím chuột phải lên nút Snap, Grid, Polar, Osnap, hoặc Otrack để gọi Menu động rồi chọn Settings...)

AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Drafting Settings hình 6

Hộp thoại Drafting Settings (trang Object Snap).

Hộp thoại này sử dụng để xác định các phương pháp bắt điểm (Object snap) và dò tìm (Tracking) các đối tượng khi vẽ hình. Đảm bảo cho các nét vẽ được bắt đầu và kết thúc đúng ý muốn không bị hụt cũng như không bị thừa ra mỗi khi vẽ đối tượng này giao với đối tượng khác.

Lệnh sửa đổi các đường đa tuyến Polyline

Tuỳ thuộc vào đối tượng là Polyline 2D, Polyline 3D, 3D Mesh. AutoCAD hiển thị dòng nhắc tương ứng

Cú pháp:

Trên thanh công cụ, chọn

Từ Modify menu, chọn Object Polyline

Command line: pedit

Select polyline or [Multiple]: chọn đối tượng cần hiệu chỉnh

Enter an option [Close/Join/Width/Edit vertex/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: chọn kiểu hiệu chỉnh

Nếu đối tượng là đường thẳng hay đường tròn thì AutoCAD hiện dòng nhắc: Khi đối tượng không phải là Polyline sẽ xuất huiện dòng nhắc

Do you want it to turn into one? <Y>: Chọn Y , N

Nếu chọn Y đối tượng sẽ được chuyển đổi thành đường Polyline 2D và lúc đó bạn có thể hiệu chỉnh đối tượng đó. Nếu chọn N AutoCAD yêu cầu chọn đối tượng Polyline khác.

Lệnh sửa đổi đường đa tuyến.

Lệnh tìm kiếm và thay thế Text.

Từ Edit menu, chọn Find...

Command line: Find

Sẽ thấy xuất hiện hộp thoại hình 8

Tìm kiếm và thay thế Text trong bản vẽ.
  • Tại ô Find text string : nhập vào xâu ký tự cần tìm
  • Tại ô Replace with : nhập vào xâu ký tự sẽ thay thế
  • Bấm chọn Options... Nếu muốn hiệu chỉnh các phương án tìm kiếm và thay thế. Khi đó AutoCAD sẽ cho hiện hộp thoại hình 9

Chọn đối tượng tìm kiếm và thay thế.

  • Chọn các đối tượng cần tìm và thay thế rồi bấm phím OK để quay lại hộp thoại hình 8.
  • Bấm phím Find (hình 8) để thực hiện lệnh tìm kiếm.
  • Bấm phím Replace để thực hiện lệnh thay thế từng từ.
  • Bấm phím Replace All để thực hiện lệnh thay thế toàn bộ.
0