12/01/2018, 16:52

Các cách dùng của thì tương lai đơn

Các cách dùng của thì tương lai đơn Thì tương lai đơn có thể được dùng có hoặc không có thành ngữ chỉ thời gian. Thì tương lai đơn được đùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra. ...

Các cách dùng của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có thể được dùng có hoặc không có thành ngữ chỉ thời gian. Thì tương lai đơn được đùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra.

A. Để diễn tả ý kiến, ý giả định, ước đoán của người nói về tương lai. Những ý nghĩa này có thể được trình bày bởi các động từ như : assume (cho là), be afraid (e ngại), belfeel sure (tin chắc), believe (tin), daresay (dám chắc), doubt (nghi ngờ), expect (mong chờ), hope (hy vọng), know (biết), suppose (giả sử), think (nghĩ), wonder (thắc mắc) hoặc đi kèm với các trạng từ như perhaps (có lẽ), possibly (có thể được), probably (có thể), surely (chắc chắn), hoặc có thể dùng không có chúng :

(I’m sure) he’ll come back. (Tôi tin chắc rằng hắn ta sẽ trở lại).

(I suppose), they’ll sell the house. (Tồi cho là họ sẽ bán căn nhà).

(Perhaps), we'll find him at the hotel. (Có thể họ sẽ đợi chúng ta).

Thì tương lai đơn có thể được dùng có hoặc không có thành ngữ chỉ thời gian, ở đây be going to đôi khi cũng có thể dùng được, nhưng nó làm cho hành động có vẻ khả thi hơn và (khi không có thành ngữ chỉ thời gian) cận kề hơn. He’ll build a house (Anh ta sẽ xây nhà.) chỉ có nghĩa "đây là ý kiến của tôi", và không có ý nói khi nào việc xây dựng được bắt đầu. Nhưng câu

He’s going to build a house thì ám chí rằng anh ta đã có ý định sẵn rồi và có thể sẽ khởi công sớm thôi.

B. Thì tương lai đơn được đùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra :

Spring will come again. (Mùa xuân sẽ lại về).

Birds will build nests. (Chim sẽ xây tổ).

People will make plans. (Ngưởi ta sẽ lập kế hoạch).

Other men will climb these stairs and sit at my deck.

(Những người khác sẽ leo lèn chỗ thang .lầu này và sẽ ngói ỏ tại bàn của tồi).

(will be coming/building/making/climbing/sitting cũng có thể được).

C. Thì tương lai đơn được dùng trong các câu có chứa điều kiện, thời gian và mục đích :

If I drop this glass it will break.

(Nếu tôi làm rơi cái ly này nó sẽ bể ngay). (Xem 221.)

When it gets warmer the snow will start to melt.

(Khi trời ấm hơn thì tuyết sẽ bắt đầu tan).

I'm putting this letter on top of the pile so that he’ll read it first.             *

(Tôi để lá thư này trên đầu của chồng giấy tờ để ông ta sẽ đọc nó trước tiên).

Lưu ý rằng trong một mệnh đề if — hoặc mệnh đề thời gian ta không dùng thi tương lai đơn ngay cả khi nghĩa của nó là tương lai.

He will probably be Late. (Anh ta có thể bị trễ).

Nhưng : If he is late... (Nếu anh ta trễ. . .)

It will get warmer soon. (Trời sẽ sớm ấm lên.)

Nhưng : When it gets warmer... (Khi trời ấm lèn. . .)

D. Các động từ thông thưòng không dùng trong các thì liên tiên, như : Các trợ động từ, động từ chỉ cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ, sự sở hữu, v.vV... (xem 268), thường diễn tả bằng thì tương lai đơn, mặc dù be going to đôi khi có thể dùng được :

He’ll be here at six. (Nó sẽ có ở đây lúc 6 giờ.)

You’ll have time for tea.

(Anh sẽ có thì giờ để uống trà).

She'll wonder where you are.

(Cô ấy sẽ thắc mắc cậu ở đâu đấy).

They’ll know tonight. (Tối nay họ sẽ biết).

E. Thi tương lai đơn được dùng, chủ yếu trên báo và đài phát thanh truyền hình để thông báo các kế hoạch tương lai hoặc để dự báo thời tiết. Trong các cuộc đàm thoại các câu nói như thế thõng thường được diễn tả bởi thì hiện tại liên tiến hoặc dạng be going to hoặc, để chỉ các kế hoạch, bởi thì hiện tại liên tiến thôi :

TIN BÁO CHÍ . The Prasident will open the neu) heliport tomorrow.

(Ngài tổng thống sẽ khánh thành sân bay trực thăng  mới)

The fog will persitst in all areas.

(Sương mù sẽ kéo dài khắp nơi.)

Nhưng người đọc, người nghe hạng trung sẽ nói :

The President is going to open/is opening.

The fog is going to persist/continue...

F. Won't có thể được dùng cho tất cả các ngôi để diễn tà ý phủ định. Vì thế :

He won't pay, (Anh ta sẽ không trả tiền)

có thể có nghĩa:

He refuses to pay (Anh ta từ chối trà tiền)

hoặc là:

I don't think he'll pay.

(Tôi không nghĩ là anh ta sẽ trả tiền.)

I/We will có thể diễn tả ý khẳng định (xem 201), nhưng he/you/they will thông thường không diễn tả ý định. Đôi khi chúng có thể diễn tả trong các câu như : My son/brother/husband/.v.v... will help you (con trai/ anh trai/chồng của tôi sẽ giúp cậu nhưng ý định có thể là của người nói hơn là cửa chủ từ.

soanbailop6.com

0