27/05/2018, 17:01

Cá Khế mõm dài

Tên tiếng anh: Longnose trevally Tên khoa học: Carangoides chrysophrys Tên gọi khác: Phân loại ...

Tên tiếng anh: Longnose trevally
Tên khoa học: Carangoides chrysophrys
Tên gọi khác:
Phân loại
Ngành:
Chordata
Lớp:
Actinopterygii
Bộ:
Perciformes
Họ:
Carangidae
Giống:
Carangoides
Loài: Carangoides chrysophrysCuvier & Valenciennes, 1833
Đặc điểm

Cá có chiều dài 65 – 72cm, trọng lượng 4.4 kg., 9 gai vây lưng, 18 – 20 tia vây lưng mềm , 3 tia vây hậu môn, 14 – 17 lược mang.

Thân dẹp hai bên, tương đối cao. Viền lưng cong đều, viền bụng có dạng một đoạn thẳng gẫy khúc ở hậu môn. Chiều dài thân bằng 1,8 - 2,3 lần chiều cao thân, bằng 2,9 lần chiều dài đầu. Đầu ngắn, mõm nhọn. Mép sau các xương nắp mang trơn, xương nắp mang chính không có gai. Phần ngực không phủ vảy. Đường bên hoàn toàn. Lưng màu gio, bụng màu trắng. Góc trên nắp mang có một vết đen. Cá nhỏ bên thân có 4-5 vân ngang chếch màu tối và phía trên sau mắt có một vân xám nhỏ.

Phân bố

Các vùng nước ấm ven bờ Ấn Độ - Thái Bình Dương, Indo-Pacific: Đông Phi đến Fiji, phía bắc quần đảo Ryukyu, phía nam tới New Zealand.

Ở Việt Nam phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.

- Tầng nước sống ở độ sâu (m): 11,3-292,5   

- Nhiệt độ (°C): 22,098-28,199   

- Nitrate (umol/L): 0,137 - 12,830   

- Độ mặn (PPS): 34,357-35,439   

- Oxy (ml/l): 2,494-4,701   

- Phosphate (umol/l): 0,078-0,836   

- Silicat (umol/l): 0,567-14,367 

Tập tính

Môi trường sống: cá chưa trưởng thành sống ven bờ, các cửa sông, nước lợ, rạn san hô.

Độ sâu: 30 - 60 m

Sinh sản

Chưa có kết quả nghiên cứu về sinh sản của cá, số liệu ghi nhận được cá trưởng thành thường sống ven biển.

Hiện trạng

Ngư cụ khai thác: Lưới kéo đáy, rê.

Mùa vụ khai thác: Quanh năm.

Kích thước khai thác: 100 - 200mm.

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô.

0