Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4 có bảng ma trận đề thi Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm học ...
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp 2 môn Toán - Tiếng Việt có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 số 1
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Đọc) – KHỐI 4
Thời gian: 35 phút
Năm học: 2017 – 2018
1. Đọc hiểu văn bản (4 điểm)
Cho bài văn sau:
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.
- Cháu đã ăn cơm chưa?
- Dạ chưa. Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!
Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M1
a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M1
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M2
Thanh cảm thấy …………………………………………… khi trở về ngôi nhà của bà.
Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M3
Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4
2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M1
a. Âm đầu và vần. b. Âm đầu và thanh.
c. Vần và thanh. d. Âm đầu và âm cuối.
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2
a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.
Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” M2
a. Có 1 động từ (đó là……………………………………….)
b. Có 2 động từ (đó là……………………………………….)
c. Có 3 động từ (đó là……………………………………….)
d. Có 4 động từ (đó là……………………………………….)
Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M2
tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.
Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M3
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Viết) - KHỐI 4
Thời gian: 60 phút
Năm học: 2017 – 2018
1. Chính tả (2 điểm) (15 phút)
Mười năm cõng bạn đi học
Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.
Theo báo Đại đoàn kết
2. Tập làm văn (8 điểm) (45 phút)
Viết bức thư gửi người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Phần kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 75 tiếng/ phút) 1 trong 5 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu:
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TV4 tập 1 trang 4)
2. Một người chính trực (TV4 tập 1 trang 36)
3. Những hạt thóc giống (TV4 tập 1 trang 46)
4. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca (TV4 tập 1 trang 55)
5. Chị em tôi (TV4 tập 1 trang 66)
HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó:
1. Đọc (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm
+ Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm
+ Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm
+ Đọc trên 2 phút: 0 điểm
2. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đáp án |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
1. Đọc hiểu văn bản Câu 1: Khoanh c Câu 2: Khoanh b Câu 3: được bà che chở, thanh thản, bình yên Câu 4: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Câu 5: Học sinh có thể viết” Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé. 2. Kiến thức tiếng Việt Câu 6: Khoanh c Câu 7: Khoanh a Câu 8: Khoanh c (đó là đến, múc, rửa) Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết. Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. Ví dụ: Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.” Cách 2: Bà tiên nói: - Con thật hiếu thảo. |
Câu 1: Khoanh đúng Câu 2: Khoanh đúng Câu 3: Điền đúng Câu 4: - Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm Câu 5: - Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 1,25- 1 -0,75 – 0,5 – 0,25 điểm Câu 6: Khoanh đúng Câu 7: Khoanh đúng Câu 8: Khoanh đúng Điền đúng Câu 9: Gạch chân đúng 1 từ Câu 10: - Trả lời đúng - Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách |
4 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm 3 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
B. Phần kiểm tra viết
1. Chính tả (2 điểm)
Mười năm cõng bạn đi học
Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.
Theo báo Đại đoàn kết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm
Trong đó:
+ Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1 lỗi.
Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
Thang điểm cụ thể:
- Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (4 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư
Thăm hỏi tình hình của bạn
Thông báo tình hình học tập của bản thân
Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân
+ Nội dung (1,5 điểm)
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
- Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
Chữ kí và họ tên
- Trình bày:
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
+ Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
TT |
Chủ đề |
Mức 1 (20%) |
Mức 2 (30%) |
Mức 3 (30%) |
Mức 4 (20%) |
Tổng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1 |
Đọc thành tiếng |
Số điểm |
3 đ |
|||||||||
2 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
||||
Số điểm |
1đ |
0,5đ |
1đ |
1,5đ |
1đ |
3đ |
||||||
Câu số |
1, 2 |
3 |
4 |
5 |
||||||||
3 |
Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
3 |
1 |
4 |
1 |
|||||
Số điểm |
0,5đ |
1,5đ |
1đ |
2đ |
1đ |
|||||||
Câu số |
6 |
7, 8, 9 |
10 |
|||||||||
Tổng số câu |
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|||||
Tổng số điểm |
1,5đ |
1,5 |
0,5 |
2đ |
1,5đ |
3đ |
4đ |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 số 2
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
||||
Câu số |
1 - 4 |
2 - 3 |
5 |
6 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||
2 |
Kiến thức tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
||||
Câu số |
7 |
8 |
9 |
10 |
|||||||
Số điểm |
1 |
0,5 |
0,5 |
1 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
2 |
10 |
|||||
Số điểm |
2 |
1.5 |
1,5 |
2 |
7 |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - TIẾNG VIỆT 4
Năm học: 2017 - 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk tập 1) do HS bốc thăm.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của giáo viên.
2- Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn sau:
Đồng tiền vàng
Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
- Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
- Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
- Thật chứ?
- Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
- Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ ?
Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp:
- Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
Theo Truyện khuyết danh nước Anh
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện yêu cầu sau:
1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm)
a. Làm nghề bán báo. b. Làm nghề đánh giày. c. Làm nghề bán diêm.
2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………......
4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm)
a. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.
b. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.
c. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
7. a- Tìm ít nhất 3 từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm)
................................................................................................................................
b- Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được? (0,5 điểm)
................................................................................................................................
8. Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (0,5 điểm)
Từ láy: …...............................................................................................................
………………………………………………………................…………………
9. Em hãy dùng dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để nêu ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (0,5 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,...) (1 điểm)
Em rất yêu mẹ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (3 điểm) - 20 phút: Bài "Đồng tiền vàng" đoạn (Một hôm………. quay lại trả ông ngay)
2. Tập làm văn: (7 điểm) - 30 phút:
Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được, em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ I-LỚP 4
Năm học: 2017 - 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm)
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm)
2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm)
c. Làm nghề bán diêm.
2. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be: (0,5điểm)
Chi tiết: ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao
3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta: (0,5 điểm)
Nhận xét: hoàn cảnh của gia đình Rô-be rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn.
4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm)
c. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý ? (1 điểm)
Cậu bé là người thật thà, tự trọng…..
6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm)
Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị…..
7. a- Tìm ít nhất 3 từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm)
Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung, lòng nhân ái,…..
b- Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được ? (0,5 điểm)
Ví dụ: Bác Hồ có một lòng nhân ái bao la mà cả nhân loại đều khâm phục và kính trọng.
8. Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (0,5 điểm)
Từ láy: be bé, mênh mông.
9. Tác dụng của dấu ngoặc kép dùng để chỉ ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (0,5 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời.
10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,…) (1 điểm)
Em rất yêu mẹ.
Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 số 1
ĐỀ KIỂM TRA KSCL GHK I NĂM HỌC 2017– 2018
MÔN TOÁN) LỚP 4
(Thời gian 40 phút)
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Bài 1: Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg là:
A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038
Bài 5.
2 phút 10 giây = ................... giây là:
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
845763 + 96858
607549 - 536857
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA KSCL GHK I NĂM HỌC 2017– 2018
MÔN TOÁN (10 ĐIỂM)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý D
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
845763 + 96858 = 942621
607549 - 536857 = 70692
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được (đạt 1 điểm)
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là (đạt 1 điểm)
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
TỔNG |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Biết đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lóp, biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp |
Số câu |
||||||||||
Số điểm |
|||||||||||
Đơn vị đo: Biết được các đơn vị đo khối lương yến, tạ, tấn; giây, thể kỉ |
Số câu |
||||||||||
Số điểm |
|||||||||||
Yếu tố hình học: Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, song song |
Số câu |
||||||||||
Số điểm |
|||||||||||
Giải toán: Giải và trình bày bài toán có đến ba bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó |
Số câu |
||||||||||
Số điểm |
|||||||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
6 |
5 |
||
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
4 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 số 2
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - TOÁN 4
Năm học: 2017 - 2018
Thời gian: 40 phút
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y ) với y = 3
…………………………………………………..…………………………………………………………………………………...
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a- 58……. = 580 tạ b- 5 yến 8kg < 5 ……. 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
………………….………………………………….………………………..………………….……………………………………….
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
…………………………………………………………………………….….…..……………………………………………………………………….…….……..…………………………………………………………………….……….……..
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................................................
Câu 10:
Trong hình bên có:
□ góc nhọn
□ góc vuông
□ góc tù
□ góc bẹt
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? (1điểm)
Đáp án D
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: (1điểm)
Đáp án A
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy? (1điểm)
Đáp án D
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y = 3
Với y = 3, ta có: 326 - (57 x 3) = 326 - 171 = 155 (1 điểm)
Câu 5: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a- 58 tấn = 580 tạ
b- 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
Câu 7: (1điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
Đáp án D
Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99
= 99 + 99 + 99 + 99 + 99
= 99 x 5
= 495
Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (1 điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 (m2)
Đáp số: 33m2
Câu 10: (1 điểm)
Trong hình bên có:
4 góc nhọn
2 góc vuông
1 góc tù
1 góc bẹt
Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán lớp 4 giữa học kì I
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. |
Số câu |
2 |
2 |
2 |
1 |
7 |
Số điểm |
2 |
2 |
2 |
1 |
7 |
|
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|||
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. |
Số câu |
1 |
1 |
|||
Số điểm |
1 |
1 |
||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |
Số điểm |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |