Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
1. Tính chất hóa học của oxit. a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước: Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước... ...
1. Tính chất hóa học của oxit. a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước: Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước...
1. Tính chất hóa học của oxit.
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:
Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.
Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.
- Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. (phenolphtalein → hồng)
- PTHH: (CaOleft( r ight){ m{ }} + { m{ }}{H_2}Oleft( l ight){ m{ }} o { m{ }}Ca{left( {OH} ight)_2}left( {dd} ight))
* Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ
b)Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:
- Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ(bằng hạt đậu xanh) trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.
- Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.
Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: (4Pleft( r ight) + 5{O_2}left( k ight) o 2{P_2}{O_5}left( r ight))
({P_2}{O_5}left( r ight) + 3{H_2}Oleft( l ight) o 2{H_3}P{O_{4}}left( {dd} ight))
* Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit
2. Nhận biết các dung dịch:
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch (H_2SO_4) loãng, HCl, (Na_2SO_4) (đánh số 1,2,3)
Chọn thuốc thử:
+ Quỳ tím
+ dd (BaCl_2)
Các phương án nhận biết 3 chất: (H_2SO_4, HCl, Na_2SO_4)
Phương án 1:
(H_2SO_4, HCl, Na_2SO_4)
+ Quỳ tím
Quỳ tím không đổi màu:
(Na_2SO_4)
Quỳ tím hoá đỏ:
(H_2SO_4, HCl)
+dd (BaCl_2)
Kết tủa trắng:
({H_2}S{O_4}:BaC{l_2} + { m{ }}{H_2}S{O_{4}} o BaS{O_4} + { m{ }}HCl)
Không phản ứng: HCl