27/04/2018, 23:30

Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối

1. Tính chất hóa học của bazơ. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ... ...

1. Tính chất hóa học của bazơ. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ...

1. Tính chất hóa học của bazơ.

Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Giải thích: NaOH tác dụng với dung dịch (FeCl_3) tạo ra kết tủa (Fe(OH)_3) nâu đỏ.

Phương trình: (3NaOH + FeCl_3 → Fe(OH)_3 + NaCl).

Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.

Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.

Hiện tượng: Kết tủa tan.

Giải thích: Kết tủa tan là do HCl tác dụng với (Cu(OH)_2) tạo dd trong suốt màu xanh lam.

Phương trình: (Cu(OH)_2 + 2HCl → CuCl_2 + 2H_2O).

Kết luận: Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.

2. Tính chất hóa học của muối.

Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.

Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện lớp chất rắn màu đỏ.

Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối (CuSO_4). Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt.

Phương trình: (Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu).

Kết luận: Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và giải phóng kim loại.

Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan.

Giải thích: (BaCl_2) tác dụng với (Na_2SO_4) tạo ra (BaSO_4) màu trắng không tan.

Phương trình: (BaCl_2 + Na_2SO_4 → BaSO_4 + 2NaCl).

Kết luận: Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới.

Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích: (BaCl_2) tác dụng với (H_2SO_4) tạo ra kết tủa trắng (BaSO_4).

Phương trình: (BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl).

Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới.

0