Báo cáo thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng, 1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với...
Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri magie nhôm và hợp chất của chúng – Báo cáo thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. 1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước. Hiện tượng: Khi chưa đun: + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu ...
Hiện tượng: Khi chưa đun:
+ Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng…
1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.
Hiện tượng: Khi chưa đun:
+ Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.
+ Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng.
Giải thích: Ống 1 xảy ra phản ứng.
(Na + H_2O → NaOH + {1 over 2} H_2).
Khí thoát ra là (H_2) dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.
– Ống 2 +3: Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với (H_2O) còn Al có lớp bảo vệ (Al(OH)_3).
Khi đun sôi:
Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.
Ống 3: Không có hiện tượng.
Giải thích: Ống 2: Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.
Ống 3: Lớp bảo vệ (Al(OH)_3) ngăn không cho Al tác dụng với nước.
Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.
2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra.
Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp (Al_2O_3) trên bề mặt Al bị bào mòn.
(Al_2O_3 + 2NaOH → 2NaAlO_2 + H_2O).
Al mất lớp bảo vệ (Al_2O_3) tác dụng với nước:
(2Al + 6H_2O → 2Al(OH)_3 + 3H_2).
(Al(OH)_3) sinh ra lại tan trong dung dịch kiềm
(Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O).
2 phản ứng xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.
Hiện tượng: Nhỏ (NH_3) vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng
Kết tủa trắng là (Al(OH)_3) tạo thành sau phản ứng:
(AlCl_3 + 3H_2O + 3NH_3 → Al(OH)_3 + 3NH_4Cl).
Kết tủa trắng tan.
Kết tủa tan là do (Al(OH)_3) phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan:
(Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O).
(Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O).
Kết tủa trắng xuất hiện rồi lại tan.
Kết tủa trắng là (Al(OH)_3) sau đó tan trong axit dư.
(NaAlO_2 + H_2O + HCl → Al(OH)_3 + NaHCO_3).
Kết luận : (Al(OH)_3) là hiđroxit lưỡng tính.