26/04/2018, 11:46

Báo cáo thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng, 1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với...

Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri magie nhôm và hợp chất của chúng – Báo cáo thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. 1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước. Hiện tượng: Khi chưa đun: + Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu ...

Bài 30. Thực hành: Tính chất của natri magie nhôm và hợp chất của chúng – Báo cáo thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. 1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.
Hiện tượng: Khi chưa đun:
+ Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng…

1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.

Hiện tượng: Khi chưa đun:

+ Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

+ Ống 2 và ống 3 không có hiện tượng.

Giải thích: Ống 1 xảy ra phản ứng.

(Na + H_2O → NaOH + {1 over 2} H_2).

Khí thoát ra là (H_2) dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

– Ống 2 +3: Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với (H_2O) còn Al có lớp bảo vệ (Al(OH)_3).

Khi đun sôi:

Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.

Ống 3: Không có hiện tượng.

Giải thích: Ống 2: Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.

Ống 3: Lớp bảo vệ (Al(OH)_3) ngăn không cho Al tác dụng với nước.

Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra.

Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp (Al_2O_3) trên bề mặt Al bị bào mòn.

(Al_2O_3 + 2NaOH → 2NaAlO_2 + H_2O).

Al mất lớp bảo vệ (Al_2O_3) tác dụng với nước:

(2Al + 6H_2O → 2Al(OH)_3 + 3H_2).

(Al(OH)_3) sinh ra lại tan trong dung dịch kiềm

(Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O).

2 phản ứng xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn.

3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

Hiện tượng: Nhỏ (NH_3) vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng

Kết tủa trắng là (Al(OH)_3) tạo thành sau phản ứng:

(AlCl_3 + 3H_2O + 3NH_3 → Al(OH)_3 + 3NH_4Cl).

Kết tủa trắng tan.

Kết tủa tan là do (Al(OH)_3) phản ứng với axit và kiềm tạo ra muối tan:

(Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O).

(Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O).

Kết tủa trắng xuất hiện rồi lại tan.

Kết tủa trắng là (Al(OH)_3) sau đó tan trong axit dư.

(NaAlO_2 + H_2O + HCl → Al(OH)_3 + NaHCO_3).

Kết luận : (Al(OH)_3) là hiđroxit lưỡng tính.

0