Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới
Hãy cùng xem qua mã vạch của các nước, quốc gia trên thế giới qua bài viết . Hãy cùng khám phá về Mã vạch các nước nhé . Có thể bạn quan tâm: – – hay Ở bài viết trước mình từng nói qua . Còn ở bài viết này chúng ta sẽ cũng xem qua mã vạch hay barcode hàng hóa của các nước, quốc ...
Hãy cùng xem qua mã vạch của các nước, quốc gia trên thế giới qua bài viết . Hãy cùng khám phá về Mã vạch các nước nhé.
Có thể bạn quan tâm: – – hay
Ở bài viết trước mình từng nói qua . Còn ở bài viết này chúng ta sẽ cũng xem qua mã vạch hay barcode hàng hóa của các nước, quốc gia trên thế giới.
Dấu -> có nghĩa là đến như 000 -> 019 là từ mã vạch số 000 cho đến mã vạch 019 là của Mỹ. Tức là gồm các mã vạch như: 000, 001, 002, 003, 004, 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013, 014, 015, 016, 017, 018, 019.
Tóm tắt
Đầu số Mã vạch | Quốc gia |
000 -> 019 | USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ |
020 – >029 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
030 -> 039 | Mỹ |
040 -> 049 | Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia) |
050 -> 059 | Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai |
060 -> 139 | Mỹ |
200 -> 299 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
300 -> 379 | Pháp |
380 | Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri |
383 | Slovenija |
385 | Croatia |
387 | Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na |
389 | Montenegro |
400 -> 440 | Germany hay còn gọi là Đức |
450 -> 459 & 490 -> 499 | Japan hay còn gọi là Nhật, Nhật Bản |
460 -> 469 | Russia hay còn gọi là Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Taiwan hay còn gọi là Đài Loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
483 | Turkmenistan |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Georgia |
487 | Kazakstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hong Kong |
500 -> 509 | UK hay còn gọi là Anh |
520 -> 521 | Greece hay còn gọi là Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | Cyprus |
530 | Albania |
531 | Macedonia |
535 | Malta |
539 | Ireland hay còn gọi là Ai-len |
540 -> 549 | Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua |
560 | Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha |
569 | Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo |
570 -> 579 | Denmark hay còn gọi là Đan Mạch |
590 | Poland hay còn gọi là Ba Lan |
594 | Romania |
599 | Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi |
600 -> 601 | South Africa hay còn gọi là Nam Phi |
603 | Ghana hay còn gọi là Ga-na |
604 | Senegal |
608 | Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Morocco hay còn gọi là Ma Rốc |
613 | Algeria |
615 | Nigeria |
616 | Kenya |
618 | Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà |
619 | Tunisia |
620 | Tanzania |
621 | Syria |
622 | Egypt hay còn gọi là Ai Cập |
623 | Brunei |
624 | Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi |
629 | United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất |
640 – >649 | Finland hay còn gọi là Phần Lan |
690 -> 699 | China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa |
700 – >709 | Norway hay còn gọi là Na Uy |
729 | Israel |
730 – >739 | Sweden hay còn gọi là Thụy Điển |
740 | Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la |
741 | El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na |
750 | Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô |
754 – >755 | Canada |
759 | Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la |
760 – >769 | Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ |
770 -> 771 | Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
778 -> 779 | Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na |
780 | Chile hay còn gọi là Chi-lê |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo |
789 – >790 | Brasil |
800 -> 839 | Italy hay còn gọi là Ý |
840 -> 849 | Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha |
850 | Cuba |
858 | Slovakia |
859 | Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc |
860 | Serbia |
865 | Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ |
867 | North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn |
868 – >869 | Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ |
870 – >879 | Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan |
880 | South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên |
884 | Cambodia hay còn gọi là Campuchia |
885 | Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái |
888 | Singapore |
890 | India hay còn gọi là Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
896 | Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan |
899 | Indonesia |
900 – >919 | Austria hay còn gọi là Áo |
930 -> 939 | Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc |
940 – >949 | New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan |
950 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
951 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
955 | Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a |
958 | Macau hay còn gọi là Ma cao |
960 -> 969 | Dành cho văn phòng toàn cầu. |
977 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ |
978 -> 979 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách |
980 | Dùng cho biên lai hoàn tiền |
981 – >984 | Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung |
990 ->999 | Phiếu giảm giá hay còn gọi là |
Còn đây là những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:
- 140 –> 199
- 381, 382, 384, 386 & 388
- 391 –> 399
- 441 –> 449
- 472 & 473
- 483
- 510 –> 519
- 522 –> 527
- 532 –> 534 & 536 –> 538
- 550 –> 559
- 561 –> 568
- 580 –> 589
- 591 –> 593 & 595 –> 598
- 602 & 605 –> 607
- 610, 612, 614 & 617
- 630 -> 639
- 650 –> 689
- 710 –> 728
- 747 –> 749
- 751 –> 753 & 756 –> 758
- 772, 774 & 776
- 781 –> 783, 785, 787 & 788
- 791 –> 799
- 851 –> 857
- 861 –> 864 & 866
- 881 –> 883, 886, 887 & 889
- 891, 892, 894, 895, 897 & 898
- 920 –> 929
- 952 –> 954, 956, 957 & 959
- 970 –> 976
- 985 –> 989
Cách để xem xuất xứ của sản phẩm qua mã vạch:
Dựa vào bảng mã vạch barcode mình đã đưa ở phía trên. Để xem sản phẩm xuất xứ ở đâu. Bạn chỉ dò 3 con số đầu của sản phẩm.
Ví dụ như chai 7 up mình vừa uống xong. Mình chụp ảnh và bôi đỏ 3 con số đầu là 893. Dựa vào bảng ở trên ta có thể thấy mã 893 là mã vạch, barcode của Việt Nam chúng ta. Vậy là chai 7 up mình vừa uống được sản xuất tại Việt Nam. Tương tự như thế bạn áp dụng các sản phẩm có in mã vạch.
Còn về mã vạch, barcode có làm giả được hay không? Thì theo bản thân mình cho rằng, tiền còn làm giả được thì nói gì đến việc làm giả mấy cái mã vạch này.
Hy vọng qua bài viết , đã có thể giúp bạn giải đáp được những thắc mắc như mã vạch của Việt Nam là bao nhiêu, hay của Mỹ là bao nhiêu. Cám ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này. Hẹn gặp ở bài viết . Nếu có thắc mắc hay có ý kiến đóng góp gì thì hãy bình luận ở bên dưới nhé. Mình sẽ phản hồi trong thời gian nhanh nhất có thể.
Dữ liệu về mã vạch các nước trên thế giới trong bài viết được lấy từ: