13/01/2018, 07:13

Bài viết nháp hiển thị theo mathjax

Bài viết nháp hiển thị theo mathjax Bài mẫu kiểm tra việc hiển thị công thức! Phần 1: Công thức và ảnh công thức Bởi vì nếu cầm tay người đó thì cơ thể ta cũng bị điện giật do cơ thể người chính là một vật dẫn điện. ...

Bài viết nháp hiển thị theo mathjax

Bài mẫu kiểm tra việc hiển thị công thức!

Phần 1: Công thức và ảnh công thức

Bởi vì nếu cầm tay người đó thì cơ thể ta cũng bị điện giật do cơ thể người chính là một vật dẫn điện.

Latext:

f{(a)}=frac1{2pi i}oint_gammafrac{f(z)}{z-a}dz

Mathjax: ( f{(a)}=frac1{2pi i}oint_gammafrac{f(z)}{z-a}dz )

Latext:

x=frac{-bpmsqrt{b^2-4ac}}{2a}

Mathjax: ( x=frac{-bpmsqrt{b^2-4ac}}{2a} )

$$x=frac{-bpmsqrt{b^2-4ac}}{2a}$$ 

$$left [ – frac{hbar^2}{2 m} frac{partial^2}{partial x^2} + V ight ] Psi = i hbar frac{partial}{partial t} Psi$$

Phần 2: Hiển thị ảnh và ảnh base 64

Ảnh base64: 

KEY

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.

 Nối mỗi từ với nghĩa của nó Sử dụng từ điển nếu cần.

KEY

Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.

KEY

  1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam. (F)
  2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết. (NG)
  3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi. (F)
  4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. (T)
  5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng. (T)
  6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY. (F)

Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.

KEY

The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay.

Người đàn ông trông vui vẻ nhưng người phụ nữ trông buồn bởi vì cô ấy nhận ít lương hơn.

Click tại đây để nghe:

1. wage(n)         

2. inequality (n)

3. qualified (adj)              

4. affect (v)

5. property (n) 

6. address (v)

7. income (n)

8. encourage (v)

Click tại đây để nghe:

KEY

  1. Người nói bắt đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẵng giới trong cơ hội làm việc và tuổi tác. (F)
  2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ. (T)
  3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn. (F)
  4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời gian làm việc như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời gian hơn 

Click tại đây để nghe:

Wage (1) __________ when workers are equally qualified and perform the same work, but some workers are (2) ___________ than others.

Women (3) __________ of the world's work, produce 50% of the food, but earn 10% of the income and (4) __________ of the property.

Many countries now allow and (5) to join the army, the police forces and the fire services.

More and more men are now working in jobs (6) ____________, cleaning and

childcare.

Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.

Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.

KEY

First, secondly, finally, clearly

These words are used to connect or sequence the ideas in writing.

Những từ này dược dùng để liên kết hoặc duy trì những ý trong bài viết.


0