Bài tập Vật lý lớp 10: Tĩnh học vật rắn
Bài tập Vật lý lớp 10: Tĩnh học vật rắn Bài tập chuyên đề tĩnh học vật rắn đưa ra các bài tập tự luận về tĩnh học vật rắn, giúp các em học sinh tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức đã học, giúp các ...
Bài tập Vật lý lớp 10: Tĩnh học vật rắn
đưa ra các bài tập tự luận về tĩnh học vật rắn, giúp các em học sinh tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức đã học, giúp các bạn nắm chắc bài tập phần này để chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi học kỳ.
Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Các định luật bảo toàn
Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Tĩnh học vật rắn
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TĨNH HỌC VẬT RẮN
Bài 1. Thanh đồng chất AB, trọng lượng P tựa trên hai mặt nghiêng trơ như hình vẽ. CD vuông góc DE và CD hợp với phương ngang một góc α <450. Tìm góc nghiêng của AB so với phương ngang khi cân bằng và áp lực trên các mặt nghiêng.
(90o - 2α); Pcosα; Psinα
Bài 2
1. Thanh AB đồng chất tiết diện đều, dài 2m, trọng lượng của thanh là 50N. Đầu A của thanh tựa vào tường nhẵn, thẳng đứng, đầu B nối với dây mảnh BC để thanh cân bằng. Thanh AB nằm cân bằng ứng với góc α = 30o.
a. Tìm đoạn AC.
b. Tìm sức căng dây BC và phản lực của tường tác dụng lên thanh tại A.
2. Giả sử bây giờ giữa thanh và tường có ma sát. Để AB cân bằng như trên (α =30o) thì dây BC hợp với phương ngang một góc β = 60o. Tìm điều kiện của hệ số ma sát giữa tường và thanh.
Bài 3. Một chiếc thang đặt dựa vào một bức tường nhẵn. Trọng tâm của thang ở điểm giữa của thang. Thang hợp với sàn một góc α, hệ số ma sát giữa mặt sàn và k là 0,35. Hỏi góc α nhỏ nhất bằng bao nhiêu để chân thanh không trượt ra xa tường và đổ xuống?
Bài 4. Thang có khối lượng m = 20kg dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.
a. Thang đứng yên cân bằng, tìm các lực tác dụng lên thang nếu α = 45o.
b. Tìm giá trị của α để thang đứng yên không trượt trên sàn.
c. Một người khối lượng m' = 40kg leo lên thang khi α = 45o. Hỏi người này sẽ đến vị trí O' nào trên thang thì thang sẽ bị trượt, chiều dài thang l = 2m.
Bài 5. Thang có trọng lượng P = 100N dựa vào tường trơn và sàn nhám. Cần nghiêng thang góc α đối với sàn bằng bao nhiêu để người có trọng lượng P1 = 400N có thể trèo lên đến tận đỉnh thang? Biết hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,3√3.
ĐS: α ≥ 60o.
Bài 6. Thang chiều dài AB = l nghiêng góc α so với sàn tại A và tựa vào tường tại B. Khối tâm C của thang cách A một đoạn l/3.
a. Chứng minh rằng thang không thể cân bằng nếu không có ma sát.
b. Gọi k là hệ số ma sát giữa thang với sàn và với tường, α = 60o. Tính k nhỏ nhất để thang cân bằng?
c. Khi k nhỏ nhất, thang có trượt không nếu một người có trọng lượng bằng trọng lượng thang đứng tại D cách A một đoạn 2l/3?
ĐS: b. . c. Có.
Bài 7. Thang dựa vào tường hợp với sàn góc nghiêng α. Biết hệ số ma sát giữa thang với tường là k1 = 0,5, với sàn là k2 = 0,4. Khối tâm ở giữa thang.Tìm giá trị nhỏ nhất của α mà thang không trượt?
Thanh AB có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC. Biết BC = AB = a. Xác định giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn để AB cân bằng.
Bài 8. Thanh đồng chất AB đầu A tựa trên nền nhám. Đầu B giữ cân bằng bởi một sợi dây treo vào đầu C. Hệ số ma sát giữa thanh và sàn là k. Góc giữa thanh và sàn là 45o. Hỏi dây BC nghiêng với phương ngang một góc α bằng bao nhiêu để thanh bắt đầu trượt?
Bài 9. Một bức tranh được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây AC có chiều dài l = 0,5m hợp với tường một góc α = 60o. Bức tranh có chiều cao BC = d = 0,7m. Mép dưới B của tranh không bị giữ chặt. Hỏi hệ số ma sát giữa tranh và tường phải bằng bao nhiêu để bức tranh đứng cân bằng?
Bài 10. Khối lập phương tựa một cạnh trên nền nhà, một cạnh trên tường nhẵn. Tìm α để khối cân bằng biết hệ số ma sát giữa khối và sàn là k.
ĐS: αo < α < π/4 với .
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo!