Bài tập tự luận 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 26 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9
Bài 7. 1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau ...
Bài 7. 1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau
Bài 7. 1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau : ({{AB} over {ab}}). Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu ?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu ({{BD} over {bd}}). Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?
Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Lời giải:
1. Cho 2 loại giao tử là AB và ab , mỗi loại chiếm tỉ lệ ({1 over 2})
2. Cho 4 loại giao tử là : ABD, Abd, aBD, abd và tỉ lệ mỗi loại là ({1 over 4})
Bài 8. Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38
Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.
Xác định số NST theo trạng thái của nó trong :
1.KìgiữaI.
2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.
3. Kì giữa II.
4. Kì sau II.
5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc.
Lời giải:
1. 38 NST kép.
2. 19 NST kép.
3. 19 NST kép.
4. 38 NST đơn.
5. 19 NST đơn.
Bài 9* Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
- Nhóm tế bào trâu đang ở kì nào của giảm phân ?
- Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
- Nếu nhóm tế bào trên hoàn tất quá trình giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?
Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.
Lời giải:
1. Kì đầu lần phân bào I : 8 tế bào.
2. Kì giữa lần phân bào I hoặc kì giữa lần phân bào II :
16 tế bào ở kì giữa lần I.
32 tế bào ở kì giữa lần II.
3. Kì sau lần phân bào II:
32 tế bào.
64 tế bào (kết thúc giảm phân).
Bài 10*. Ở người, bộ NST 2n = 46.
1. Xác định số tổ hợp giao tử và số kiểu hợp tử khác nhau được tạo thành.
2. Xác định khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại.
3. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 NST của ông ngoại.
4. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ ông ngoại.
Lời giải:
1. - Số tổ hợp giao tử là 423
- Số kiêu tố hợp giao tử khác nhau (hợp tử) là 323 .
2. Khả năng sinh ra đứa trẻ là ({1 over 4})
3. Tỉ lệ sinh ra đứa trẻ là ({1 over {{2^{23}}}}).
4. Tỉ lê sinh ra đứa trẻ là ({1 over {{2^{46}}}}).
Bài 11. Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ sau : 3 cây hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Lời giải:
Quy ước : A - hoa kép ; a - hoa đơn : B - hoa đỏ ; b - hoa trắng.
P : ({{AB} over {AB}} imes {{ab} over {ab}}) ; F1: ({{AB} over {ab}}) (100% kép, đỏ); học sinh tự viết sơ đồ lai đến F2.
Bài 12. Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.
Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F1 . Khi F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
Lời giải:
1 hạt trơn, không tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn