Bài tập trắc nghiệm về chuyển động thẳng đều
Bài tập trắc nghiệm về chuyển động thẳng đều Bài tập Vật lý lớp 10 là tài liệu tham khảo được Vndoc.com sưu tầm, nhằm giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức về chuyên đề chuyển động thẳng đều với các ...
Bài tập trắc nghiệm về chuyển động thẳng đều
là tài liệu tham khảo được Vndoc.com sưu tầm, nhằm giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức về chuyên đề chuyển động thẳng đều với các dạng bài tập khác nhau. Mời các bạn tham khảo.
Tổng hợp kiến thức Vật lý 10
Chuyên đề bài tập vật lý 10
Dạng 1: Bài toán về tốc độ trung bình
Bài 1: Một xe ôtô chạy trên đoạn đường thẳng AB dài 1800km, với tốc độ trung bình 60km/h. Hỏi xe đi hết quảng đường đó trong thời gian bao lâu.
A: 3h B: 2h C: 4h D: 5h
Bài 2: Một xe ôtô đi hết đoạn đường AB với tốc độ trung bình 40km/h trong thời gian 5 h, muốn quay trở lại A trong thời gian 2h thì xe đó phải chuyển động với tốc độ trung bình bằng bao nhiêu.
A: 50km/h B: 60km/h C: 70km/h D: 100km/h
Bài 3: Một xe chạy trong 5h; 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h; 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A: 48km/h B: 8km/h C: 58km/h D: 4km/h
Bài 4: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường:
A: 48km/h B: 15km/h C: 150km/h D: 40km/h
Bài 5: Một vật đi một phần đường trong thời gian t1 = 2s với vận tốc v1 = 5m/s, đi phần đường còn lại trong thời gian t2 = 4s với vận tốc v2 = 6,5m/s. Trả lời câu hỏi sau:
a) Tính tốc độ trung bình của vật trên cả đoạn đường:
A: 6m/s B: 5,75m/s C: 6,5m/s D: 3m/s
b) Trong điều kiện nào thì tốc độ TB bằng trung bình cộng của 2 tốc độ v1 và v2
A: t1 = t2 B: t1 = 2t2 C: t1 = 1/2t2 D: t2 = 2t1
Bài 6: Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải một góc 900 để đến C. Biết AB = 600m, BC = 800m và thời gian đi mất 20 phút. Trả lời các câu hỏi sau:
a) đường đi và độ dời của chuyển động trên là bao nhiêu.
A: 1400m và 1000m B: 1000m và 800m C: 1000m và 1400m D: Một kết quảkhác
b)Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.
A: 70m/phút và 50m/phút B: 50m/phút và 70m/phút
C: 800m/phút và 600m/phút D: 600m/phút và 800m/phút
Bài 7: Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 18km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và vận tốc 54km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu?
A: 24km/h B: 36km/h C: 42km/h D: Khác A,B,C
b) Chiều dài của cả đoạn đường là bao nhiêu?
A: 36km; B: 72km; C: 144km; D: Không xác ñịnh dược.
c)Thời gian tổng cộng đi hết quảng ñường là bao nhiêu?
A:1h B: 2h C: 4h D: Không xác định được
Bài 8: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A: 7m/s B: 5,71m/s C: 2,85m/s D: 0,7m/s
Bài 9: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A: 12,5m/s B: 8m/s C: 4m/s D: 0,2m/s
Bài 10: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
A: 50km/h B: 48km/h C: 44km/h D: 34km/h
Bài 11: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h, trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:
A: 15km/h B: 14,5km/h C: 7,25km/h D: 26km/h
Bài 12: Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20km/h.Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đừơng là
A: 12km/h B: 15km/h C: 17km/h D: 13,3km/h
Bài 13: Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương thì:
A: Độ dời bằng quãng đường đi được
B: Vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
C: Vận tốc luôn luôn dương
D: Cả 3 ý trên đều đúng
Dạng 2. Phương trình của chuyển động thẳng đều
Bài 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A: Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B: Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C: Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D: Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Bài 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4 – 10t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là
A: -20 km B: 20 km C: -8 km D: 8 km
Bài 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2m/ s. Và lúc t = 2s thì vật có toạ độ x = 5m. Phương trình toạ độ của vật là
A: x = 2t +5 B: x = -2t +5 C: x = 2t +1 D: x = -2t +1
Bài 4. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s). Kết luận nào sau đây đúng
A: Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B: Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
C: Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 4/3
D: Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x = 4
Bài 5. Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A: x = 3 + 80t B: x = 80 – 3t C: x = 3 – 80t D: x = 80t
Bài 6. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào?
A: Ô tô chạy từ A : xA = 54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10.
B: Ô tô chạy từA : xA = 54t + 10; Ô tô chạy từ B : xB = 48t.
C: Ô tô chạy từA : xA = 54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t – 10 .
D: Ô tô chạy từ A : xA = -54t; Ô tô chạy từ B : xB = 48t
Bài 7. Nội dung như bài 28, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ôtô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A:1 h; 54 km B: 1 h 20 ph; 72 km C: 1 h 40 ph; 90 km D: 2 h; 108 km
Bài 8. Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A: x = 15+40t (km,h) B: x = 80-30t (km,h) C: x = -60t (km,h) D: x = -60-20t (km,h)
Bài 9: Lúc 7 giờ một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB =18km.Chọn trục toạ độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 7 giờ.Trả lời các câu hỏi sau:
a) Viết phương trình chuyển động của 2 người.
A: XA = 36t; XB = 18+18t
B: XB = 36t; XA = 18+18t
C: XA = 36t; XB = 18t
D: XA = 18+36t; XB = 18t
b) Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ở đâu?
A: lúc 9h cách A 72km B: lúc 8h cách A 36km C: Lúc 10h cách A 108km D: lúc 8h cách A 72km
c) Xác định thời điểm 2 người cách nhau 6km.
A: Lúc 7h 40min khi người thứ nhất chưa gặp người thứ hai.
B: Lúc 8h 20min khi người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai.
C: Lúc 9h 10 min lúc người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai.
D: Cả A và B.