Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện trong các môi trường
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện trong các môi trường Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 có đáp án . Tài liệu là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trong chương 3 SGK Vật lý lớp 11. Phần đáp ...
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện trong các môi trường
. Tài liệu là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trong chương 3 SGK Vật lý lớp 11. Phần đáp án đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác. Hi vọng rằng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ học tập tốt môn Vật lý lớp 11. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện năng, công suất điện
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện tích - định luật cu lông
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi - nguồn điện
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 1. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 2. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
Câu 3. Kim loại dẫn điện tốt vì
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn.
Câu 4. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. Nhiệt độ của kim loại. B. Bản chất của kim loại.
C. Kích thước của vật dẫn kim loại. D. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Câu 5. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần.
C. Không đổi. D. Chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 6. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần.
C. Không đổi. D. Chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 7. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 8. Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 1 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2 mm thì điện trở của dây thu được là
A. 8 Ω. B. 4 Ω. C. 2 Ω. D. 1 Ω.
Câu 9. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. Điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. Điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định.
D. Điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
Câu 10. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.
B. Nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. Hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. Bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
Câu 11 Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương. B. electron tự do.
C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.
Câu 12. Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m.
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
Câu 1. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là
A. Nước nguyên chất. B. NaCl. C. HNO3. D. Ca(OH)2.
Câu 2. Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
A. Gốc axit và ion kim loại. B. Gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và bazơ. D. Chỉ có gốc bazơ.
Câu 3. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 4. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì
A. Mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại.
B. Khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.
C. Môi trường dung dịch rất mất trật tự.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 5. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.
D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi.
Câu 6. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
B. Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.
Câu 7. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là cation. B. Na+ và OH- là cation.
C. Na+ và Cl- là cation. D. OH- và Cl- là cation.
Câu 8. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. Điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc
B. Điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng
C. Điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì)
D. Điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Câu 9. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. Điện lượng chuyển qua bình. B. Thể tích của dung dịch trong bình.
C. Khối lượng dung dịch trong bình. D. Khối lượng chất điện phân.
Câu 10. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. Khối lượng mol của chất đượng giải phóng.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. Thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. Hóa trị của của chất được giải phóng.
Câu 11. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. Đúc điện. B. Mạ điện. C. Sơn tĩnh điện. D. Luyện nhôm.
Câu 12. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. Không đổi. B. Tăng 2 lần. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 13. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. Khối lượng mol của chất được giải phóng. B. Hóa trị của chất được giải phóng.
C. Thời gian lượng chất được giải phóng. D. Cả 3 đại lượng trên.
Câu 14. Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 15. Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 16. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7 A. B. 3,35 A. C. 24124 A. D. 108 A.
Câu 17. Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.